\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,4\cdot0,2=0,08mol\)
\((NH_4)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NH_3\uparrow+2H_2O+BaSO_4\downarrow\)
0,08 0,08 0,16 0,08
\(V=0,16\cdot22,4=3,584l\)
\(m_{\downarrow}=0,08\cdot233=18,64g\)
\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,4\cdot0,2=0,08mol\)
\((NH_4)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NH_3\uparrow+2H_2O+BaSO_4\downarrow\)
0,08 0,08 0,16 0,08
\(V=0,16\cdot22,4=3,584l\)
\(m_{\downarrow}=0,08\cdot233=18,64g\)
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được.
bột rắn a gồm 3,3g hỗn hợp k2co3 và (nh4)2co3. dung dịch b chứa ba2+, 0,03mol k+, 0,07mol oh-. hoà tan a vào nước, rồi cho b vào, thu được dung dịch x+y↓+z↑. tổng khối lượng của y và z là 4,62. phần trăm khối lượng của (nh4)2co3 trong rắn a là:
Đun nóng 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH dư và Nh4Cl aM đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NH3 ở đktc. Tính a
Giúp tôi vs
Cho 200 ml dung dịch Zn(NO3)2 2M vào 100 ml dung dịch NaOH 1 M thu được m g kết tủa.Lấy kết tủa cho vào bình A sục từ từ NH3 vào bình A tìm kết tủa thu được sau phản ứng
Cho 7,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dd HNO3 đặc, nóng thu được 7,84 lít
(đktc)khí màu nâu (sp khử duy nhất).
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính CM của dd HNO3 cần dùng
Cho 400ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol Al2SO4 : Fe2(SO4)3=1:2 tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,22 gam kết tủa. Tính nồng độ ion SO42- trong dung dịch ban đầu.
Hỗn hợp X gồm hai muối R2SO4 và RHCO3. Chia 84,4 gam X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 46,6 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Tính giá trị của V?