cho5,6g Fe vào 200g dd HCl 3,65%
tính nồng độ chất tan có trong dd sau pư
Hoà tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu cần vừa đủ 200g dd HCl thấy thoát ra 2.24 lít khí ở(đktc)
a) viết pthh tính C% của dd HCk đã dùng : tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % dd thu được sau pư
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Fe vào dd HCl 14,6%. Tính khối lượng dd HCl đã dùng? Tính nồng độ phần trăm dd sau pư?
Sửa thành 2,24 gam cho số đẹp bạn nhé!
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,04__0,08____0,04__0,04 (mol)
Ta có: \(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{14,6\%}=20\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd HCl - mH2 = 2,24 + 20 - 0,04.2 = 22,16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,04.127}{22,16}.100\%\approx22,9\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 32g sắt (III) oxit vào 218g dd HCl 30%. Tính nồng độ C% của các chất trong dd sau pư
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{30.218}{100}=65,4\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{65,4}{36,5}=1,8\left(mol\right)\)
Pt : Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(|\)
1 6 2 3
0,2 1,8 0,4
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,8}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
Số mol của sắt (III) clorua
nFeCl3 = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (III) clorua
mFeCl3 = nFeCl3 . MFeCl3
= 0,4. 162,5
= 65 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư= nban đầu -nmol
= 1,8 - \(\left(\dfrac{0,2.6}{1}\right)\)
= 0,6 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư . MHCl
= 0,6 . 36,5
= 21,9 (g)
Khối lượng của dung dịch sau hản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe2O3 + mHCl
= 32 + 218
= 250 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (III) clorua
C0/0FeCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{65.100}{250}=26\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{21,9.100}{250}=8,76\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trung hòa 200 gam dd NaOH nồng độ 10% bằng dd HCl . Tính nồng độ % chất tan trong dd sau pư
Hoà tan 6,5g Zn vào 200g dd HCl 14,6%. Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau PƯ
\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(\left(mol\right)\)___0,1____0,2______0,1_____0,1
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
\(m_{ddZnCl_2}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=6,5+200-0,2=206,3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\frac{13,6}{206,3}.100\%=6,6\%\)
\(n_{Al} = a\ ; n_{Fe} =b\\ \Rightarrow 27a + 56b = 11(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ n_{HCl\ dư} = \dfrac{200.21,9\%}{36,5} - 0,2.3 - 0,1.2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 11 + 200 - 0,4.2 = 210,2(gam)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{210,2}.100\% = 6,95\%\\ \)
\(C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{210,2}.100\% = 12,7\%\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,1.127}{210,2}.100\% = 6,04\%\)
Cho 6,9 g Natri vào 200 g dd HCl 3,65% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dd A và có V lít khí H2 thoát ra
a,Viết PTHH và tính V
b,Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong A
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.3,65\%=7,3\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\\ LTL:0,3>0,2\Rightarrow Na.dư\)
Theo pt: nH2 = 2nHCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Theo pt: nNaCl = nNa (phản ứng) = nHCl = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).23=2,3\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{dd}=200+6,9-2,3-0,8=203,8\left(g\right)\)
=> C%NaCl = \(\dfrac{11,7}{203,8}=5,74\%\)
1/ Hòa tan 16g Fe2O3 vào 200g dd H2SO4 40%.Tính nồng độ % các chất sau PƯ
2/ Hòa tan 0,672 lít CO2 (ĐKTC) vào 300g dd Ca(OH)2 3% .Tính nồng độ % các chất sau PƯ
3/ Hòa tan 16g CuO vào 500g dd HCl 2M (D=1,12g/mol).Tính nồng độ mol các chất sau PƯ (thể tích thay đổi ko đáng kể)
4/Tính khối lượng Al sản xuất đc từ 1,5 tấn quặng boxit có chứa 90%Al2O3 .Biết H=95%
5/Ngâm 1 lá Zn trong 200g dd CuSO4 sau PƯ lấy thanh Fe cân lại thấy khối lượng tăng thêm 2,4g. Tính khối lượng Fe hòa tan
Hòa tan 0,56 g Fe vào dd HCL 1M.Hãy
Tính V H2 tạo ra ở đktc
Chất nào còn dư sau pư và lượng là bao nhiêu g
Tính nồng độ mol các chất sau pư.Coi thể tích dd ko đổi
\(n_{Fe}=\dfrac{0.56}{56}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.01.....0.02........0.01........0.01\)
\(V_{H_2}=0.01\cdot22.4=0.224\left(l\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.01}{0.02}=0.5\left(M\right)\)
Note : Đề sai hay thiếu chổ HCl ấy em.