Nguyên tử của A có tổng số hạt là 36 trong hạt nhân mang điện bằng số hạt ko mang điện tìm p n e
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=24\\Z=N\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=p=e=8\\N=8\end{matrix}\right.\)
Vậy...
theo đề bài ta có hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}2z_X+n_X=24\\z_X=n_X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z_X=8\\n_X=8\end{matrix}\right.\Rightarrow p_X=e_X=n_X=8\)
Vậy..........
bài 1: cho nguyên tử A có tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tìm tên nguyên tử A
bài 2: nguyên tử B có tổng số hạt là 21 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm tên nguyên tử B ( giúp mình giải chi tiết với, ko cũng đc ạ)
Bài 1 :
Tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt :
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=15,n=16\)
\(A:Photpho\)
Bài 2 :
Tổng số hạt là 21 hạt :
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=n=7\)
\(B:Nito\)
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Tìm số hạt e,p,n của nguyên tử Y
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Tìm số hạt e,p,n của nguyên tử Y
ta có :
2p+n=36
2p-n=12
=>p=e=12
n=12
theo đề ta có: p+ e + n = 95 <=> 2p + n = 95 (1)
n = 0.5833*(p + e) <=> n = 1.1666*p (2)
thế (2) vào (1) ta có: 2p + 1.1666p = 95
=> p = 95/(2+1.1666) = 30 (hạt),
=>e = p = 30 (hạt),
=>n = 95 - e - p = 90 - 30 - 30 = 35 (hạt)
1.nguyên tử của một nguyên tố là 122 hạt p,n,e, số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11, số khối của nguyên tử trên là?
2.nguyên tử của nguyên tố y được cấu tạo bởi 36 hạt.Trong hạt nhân bằng số hạt không mang điện.Số khối A là bao nhiu?
1:
Sửa đề: Số hạt mang điện ít hơn 10
Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=122\\2Z-N=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4Z=112\\2Z-N=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=28\\N=2Z+10=66\end{matrix}\right.\)
Số khối là:
28+66=94
Xác định số hạt cơ bản P, N, E, Z, A và viết kí hiệu nguyên tử
1/ Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt
2/ Tổng số hạt tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt mang điện nhiều gấp đôi hạt không mang điện
3/ Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt (+) bằng hạt không mang điện
gọi số proton, electron, notron lần lượt là p,e,n
Bài 1 : ta có hệ : 2p+n=36
2p-n=12
<=>p=e=12; n=12
=> Z=12=> A=12+12=24
Bài 2 theo đề ta có hệ sau:
2p+n=36
2p-2n=0
<=> p=e=n=12
=> Z=12=> A=12+12=24
Bài 3: theo đề ta có hệ :
2p+n=36
p-n=0
<=> p=n=e=12
=> Z=6=>A=12+12=24
1) nguyên tử A có tổng số các hạt là 36 diện tích hạt nhân của nguyen tử A là 12
tìm số p, số e và nitron của A
2) Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52. biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1
a/ tìm số p, e,n của X
b/Xác định diện tích hạt nhân và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X
1/ta có hệ: \(\begin{cases}2p+n=36\\2p=12\end{cases}\)
<=> p=e=6
n=24
2) ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)=> p=e=17 , n=18
=> X là Clo (Cl)
cái 17+ là của clo nha
p=12( điện tích hạt nhân: hạt nhân có proton mang điện tích dương)
e=12
n=12
Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
Đặt số proton, notron là P, N
Ta có: 2MRx1002MR+MX=74,192MRx1002MR+MX=74,19 (1)
NR - PR = 1 ⇒ NR = PR + 1 (2)
PX = NX (3)
2PR + PX = 30 ⇒ PX = 30 - 2PR (4)
Mà M = P + N (5)
Thế (2),(3),(4), (5) vào (1) ta có:
PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419
⇒ PR = 11 (Na)
Thế PR vào (4) ⇒ PX = 30 – 22 = 8 ( Oxi)
Vậy CTHH: Na2O
Một nguyên tử X có tổng số hạt nhân là 24. Trong đó số hạt điện mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 a) Tìm P, n, e, A của nguyên tử X b) Viết kí hiệu của nguyên tử X
Tổng số hạt là :24
2p+n=24(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là :8
2p−n=8(2)
(1),(2):p=e=8,n=8
=>A=8+8=16
=> đây là chất O oxi
Câu 7: Một nguyên tử X có tổng số hạt p,e,n bằng 36. Trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 2:1. Tìm p,e,n?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=36\\P=E\\\dfrac{P+E}{N}=\dfrac{2}{1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=36\\P=E\\\dfrac{2P}{N}=\dfrac{2}{1}\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=36\\P=E\\P=N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=36\\N=P=E\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow3P=36\Leftrightarrow P=\dfrac{36}{3}=12\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=12\\N=12\\E=12\end{matrix}\right.\)
Ta có: p + e + n = 36
mà p = e
=> 2p + n = 36
Theo đề, số hạt mang điện bằng 2 lần số hạt không mang điện:
2p = 2n
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=36\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=36\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=36\\2p+n=36\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=12\end{matrix}\right.\)
=> n = e = p = 12