Nhiệt phân quặng 100g \(CaCo_3\) thu được m/g \(CO_2\) H%= 85%. Biết trong quặng \(CaCo_3\) có chứa 10% tạp chất trơ không chứa \(CaCO_3\). Tính m
Giúp em với ạ, em cần gấp ạ :((
Cho một luồng khí H2 (lấy dư) qua ống sứ đựng 10 gam quặng hemantit được đốt nóng ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong ống sứ đem hòa tan trong dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho rằng quặng hemantit chứa Fe2O3 và các tạp chất coi như trơ.
a) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 có trong quặng
b) Cần bao nhiêu tấn quặng hemantit nói trên để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
a. nH2 = nFe = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol
=> mFe2O3 = 8g
=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%
Nhiệt phân hoàn toàn m gam quặng đolomit (chứa 80% CaCO3.MgCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46
B. 28,75
C. 92
D. 57,5
Đáp án : D
CaCO3.MgCO3 à 2CO2
0,25 ß 0,5 mol
=>m= 0 , 25 . ( 100 + 84 ) . 100 80 = 57 , 5 g
giúp mình ạ
1, hãy tìm CTHH của hợp chất có thành phần theo khối lượng là: 36,8 % Fe, 21,0 % S và 42,2 % O. Biết khối lương mol của hợp chất là 152 g/mol.
2, Có PTHH sau:
\(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O\)
a, tính khối lượng CaCl2 thu được khi cho 10g \(CaCO_3\) tác dụng với \(HCl\) dư.
b, tính thể tích \(CO_2\) thu đc trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g \(CaCO_3\) tác dụng hết với axit. Biết 1 mol ở điều kiện phòng có thể tích là 24l
1. Ta có khối lượng:
-Fe= 36*152/100= 56
-S=21*152/100=32
-O=42.2*152/100=64
ta có CTHH:
Fe= 56/56=1
S=32/32=1
O=64/16=4
=> FeSO4
2.
a) Ta có số mol CaCO3= 10/100=0.1 (mol)
Theo PTHH số mol của CaCl2=0.1 (mol)
khối lượng CaCl2= 0.1*75.5=7.6(g)
b) số mol CaCO3=5/100=0.05 (mol)
Theo PTHH số mol CO2 = 0.05 ( mol )
thể tích CO2 ở điều kiện phòng = 0.05*24=1.2 ( lít )
Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất ko chứa sắt tính khối lượng quặng còn lại để thu được 25,2(g) sắt
helpppp me ạ
Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.
Nung 1 loại đá vôi chứa 80% \(CaCO_3\) (phần còn lại là chất trơ). Nung 300g đá vôi 1 thời gian thu đc chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trc khi nung. Tính hiệu suất phản ứng nung vôi, biết rằng chất trơ ko tham gia pứ
mrắn (sau khi nung) = \(\dfrac{300.78}{100}=234\left(g\right)\)
=> mCO2 = 300 - 234 = 66 (g)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1,5\left(mol\right)\)
mCaCO3(bđ) = 300.80% = 240 (g)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,5<-----------------1,5
=> \(H\%=\dfrac{1,5.100}{240}.100\%=62,5\%\)
Dùng 12 tấn quặng hematit có chứa 85% Fe2O3 để luyện gang (chứa 96% Fe). Hiệu suất quá trình phản ứng là 80%. Khối lượng gang thu được là bao nhiêu.
Giúp e vs ạ, em cần gấp
\(m_{Fe_2O_3}=12000.85\%=10200(kg)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10200}{160}=63,75(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3(p/ứ)}=63,75.80\%=51(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=102(kmol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=102.56=5712(kg)\\ \Rightarrow m_{gang}=\dfrac{5712}{96\%}=5950(kg)=5,95(tấn)\)
Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 22,5% tạp chất trơ không chứa phopho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
A. 28,51%.
B. 52,01%.
C. 35,50%.
D. 23,83%.
Đáp án D
Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2.
Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam
nCa3(PO4)2 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol)
Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025m (mol)
Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
0,0025m→ 0,005m (mol)
mSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = m + 0,005m.98 = 1,49m (g)
Câu 14: Dùng 150 tấn quặng manhetit chứa 85% Fe3O4 có thể luyện được bao nhiêu tấn gang có hàm lượng sắt là 97%. Biết trong quá trình sản xuất gang bị hao hụt 8% ?
Câu 15: Một loại đá vôi chứa 20% tạp chất trơ, người ta nhiệt phân 100g loại đá vôi này thu được 78g chất rắn. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân này là:
A. 22% B. 62,5% C.50% D. 97,5%
Trong 150 tấn quặng có : 150 . 85/100 = 127,5 tấn
Bảo toàn nguyên tố :\(m_{Fe\left(Fe3O4\right)}=m_{Fe\left(Gang\right)}=127,5.\frac{56.3}{56.3+16.4}\text{≈ 92,33 tấn}\)
\(\rightarrow\) Lượng gang thu được : 92,33 : 100 . 97 = 95,2 tấn
Do lượng gang bị hao hụt 8% lên lượng gang thực tế: 95,3 . 92:100 = 87,584 tấn
Câu 15:
100 gam đá vôi có : 100 . 80: 100 = 80g CaCO3
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
Theo phương trình có :\(\frac{m_{CO2}}{m_{CaCO3}}=\frac{44}{100}=0,44\)
\(\rightarrow\)nếu hiệu suất đạt 100% thì 100 gam đá vôi sản xuất đc : \(\text{80.0,44 = 35,2 g CO2}\)
Thực tế, theo bảo toàn khối lượng: mCO2 = mđávôi - mchất rắn = 22 g
=> Hiệu suất : 22/35,2 . 100 % = 62,5 %
=> B