Câu 3. Cho 4g MgO tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl nồng độ 4M.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ mol (CM) các dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 3: Để hoà toàn 2,4gam Mg vào 100ml dung dịch HCl 2,5M
a. Viết phương trình phản ứng
b. Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 3 :
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=2,5.0,1=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,25 0,1
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
⇒ Mg phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Mg
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,25-\left(0,1.2\right)=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,05.36,5=1,825\left(g\right)\)
c) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung 200 ml dung dịch axit clohiđric 2,5M.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)?
c) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau
phản ứng thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2,5.0,2=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,4 0,2 0,2 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
cho 100ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 10,775 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch HCL là?
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
trc p/u : 0,1 0,1
p/u : 0,1 0,05 0,05 0,1
sau p/u : 0 0,05 0,05 0,1
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2dư}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4\left(g\right)\)
cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric. tính khối lượng axit hcl tham gia phản ứng. vẫn dùng lượng sắt như trên tác dụng với 400ml dung dịch hcl nồng độ im chất nào còng dư sau phản ứng , lượng dư là bao nhiêu mol
Đề cho lượng 1 chất sao lại hỏi dư hay k
Cho 11,2 gam sắt vào 200g dung dịch HCl 9,125%
a. Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ % các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
a. \(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(mHCl=\dfrac{200.9,125}{100}=18,25\left(g\right)\)
\(nHCl=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1 2 1 1 (mol)
0,2 0,4 0,2 0,2
LTL : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
=> Fe đủ , HCl dư
mHCl ( dư ) = 0,1 . 36,5 = 3,65(g)
b.
mFeCl2 = 0,2 . 127 = 25,4 (g)
mH2 = 0,2 . 2 = 0,4 (g)
mdd = mFe + mdd HCl + mFeCl2 - mH2
mdd = 11,2 + 200 + 25,4 - 0,4 = 236,2(g)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{236,2}=1,55\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4.100}{236,2}=10,75\%\)
\(C\%_{H_2}=\dfrac{0,4.100}{236,2}=0,17\%\)