với giá trị nào của x thì biểu thức sau đây xác định
a,\(\sqrt{x^2+2x+8}\)
b,\(\sqrt{x^2-4x-5}\)
a) Với giá trị nào của x thì các biểu thức sau đây xác định :
\(\sqrt{3x+4}\) \(\sqrt{\dfrac{-1}{2x+2}}\)
b) Rút gọn biểu thức B = \(\dfrac{1}{2\sqrt{x}-2}-\dfrac{1}{2\sqrt{x}+2}+\dfrac{\sqrt{x}}{1-x}\) với x ≥ 0 , x ≠ 1
c) Tìm các giá trị nguyên của x để các biểu thức sau có giá trị nguyên
D = \(\dfrac{2\sqrt{x-1}}{\sqrt{x}+3}\)
bài 1: tìm điều kiện xác định với giá trị nào của x thì các biểu thức sau đây xác định
a, \(\sqrt{-2x+3}\)
b, \(\sqrt{3x+4}\)
c, \(\sqrt{1+x\overset{2}{ }}\)
d, \(\sqrt{^{-3}_{3x+5}}\)
e, \(\sqrt{\dfrac{2}{x}}\)
help me :((
a/ ĐKXĐ : \(-2x+3\ge0\)
\(\Leftrightarrow x\le\dfrac{3}{2}\)
b/ ĐKXĐ : \(3x+4\ge0\)
\(\Leftrightarrow x\ge-\dfrac{4}{3}\)
c/ Căn thức \(\sqrt{1+x^2}\) luôn được xác định với mọi x
d/ ĐKXĐ : \(-\dfrac{3}{3x+5}\ge0\)
\(\Leftrightarrow3x+5< 0\)
\(\Leftrightarrow x< -\dfrac{5}{3}\)
e/ ĐKXĐ : \(\dfrac{2}{x}\ge0\Leftrightarrow x>0\)
P.s : không chắc lắm á!
1. với giá trị nào của x thì các biểu thức sau đây xác định
a,\(\sqrt{\dfrac{2}{x^2}}\)
b,\(\sqrt{\dfrac{-5}{x^2+6}}\)
tìm giá x để biểu thức xác định
a,\(\sqrt{\dfrac{-5}{x^2+6}}\)
b,\(\sqrt{\dfrac{3x-2}{x^2-2x+4}}\)
\(a,ĐK:\dfrac{-5}{x^2+6}\ge0\Leftrightarrow x\in\varnothing\)
( Do \(-5< 0;x^2+6>0\Leftrightarrow\dfrac{-5}{x^2+6}< 0,\forall x\))
\(b,ĐK:\dfrac{3x-2}{\left(x-1\right)^2+3}\ge0\\ \Leftrightarrow3x-2\ge0\left[\left(x-1\right)^2+3>0\right]\\ \Leftrightarrow x\ge\dfrac{2}{3}\)
a) ĐKXĐ: \(x^2+6< 0\left(VLý.do.x^2+6\ge6>0\right)\)
Vậy biểu thức k xác định với mọi x
b) \(\sqrt{\dfrac{3x-2}{x^2-2x+4}}=\sqrt{\dfrac{3x-2}{\left(x-1\right)^2+3}}\)
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}3x-2\ge0\\\left(x-1\right)^2+3\ne0\left(đúng\forall x\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x\ge\dfrac{2}{3}\)
biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x
\(\sqrt{\dfrac{4}{2x+3}}\) \(\sqrt{\dfrac{2x-1}{2-x}}\)
\(\sqrt{\dfrac{4}{2x+3}}\) xác định khi \(\dfrac{4}{2x+3}\ge0\Rightarrow2x+3>0\Rightarrow x>-\dfrac{3}{2}\)
\(\sqrt{\dfrac{2x-1}{2-x}}\) xác định khi \(\dfrac{2x-1}{2-x}\ge0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}2x-1\ge0\\2-x>0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}2x-1\le0\\2-x< 0\end{matrix}\right.\left(l\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\dfrac{1}{2}\le x< 2\)
Với giá trị nào của x thì các căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt{2x^2+4x+5}\)
b)\(\sqrt{-x^2+4x+4}\)
a) ĐKXĐ: \(x\in R\)
b) ĐKXĐ: \(-2\sqrt{2}+2\le x\le2\sqrt{2}+2\)
Bài 1 Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt{2x^2+4x+5}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{3x-2}{x^2-2x+4}}\)
Câu 9: Cho biểu thức \(M=\left(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x-2}}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x+2}}\right)\) : \(\dfrac{\sqrt{4x}}{x-4}\)
a. Với giá trị nào của x thì giá trị của M được xác định ?
b. Rút gọn M. Tìm x để M > 3
bài 1Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa:
a)\(\sqrt{2x^2+4x+5}\)
b) \(\sqrt{-x^2+4x-4}\)
a: ĐKXĐ: \(x\in R\)
b: ĐKXĐ: x=2
b. \(\sqrt{-x^2+4x-4x}\)
= \(\sqrt{-\left(-x^2+4x-4x\right)}\)
= \(\sqrt{x^2-4x+4x}\)
= \(\sqrt{x^2}\)
Một căn thức muốn có nghĩa cần giá trị trong căn không âm
=> x \(\in\) R