Cho 100ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 100ml dung dịch chứa Ba2+ 0,3M, Mg2+ 0,4M và Cl- , sau đó thêm tiếp 200ml dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch sau phản ứng. Sau tất cả các phản ứng xảy ra thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?
Trộn 100ml dung dịch chứa CaCl2 0,4M và BaCl2 0,2M với 200ml dung dịch chứa K2CO3 0,3M và Na2CO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
\(n_{Ca^{2+}}=0.1\cdot0.4=0.04\left(mol\right),n_{Ba^{2+}}=0.1\cdot0.2=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{CO_3^{2-}}=0.2\cdot0.3+0.2\cdot0.1=0.08\left(mol\right)\)
\(Ca^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow CaCO_3\)
\(0.04.......0.04.......0.04\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\)
\(0.02.......0.02.......0.02\)
\(m_{\downarrow}=0.04\cdot100+0.02\cdot197=7.94\left(g\right)\)
Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
A. 0,4
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,2
Đáp án : D
Thứ tự phản ứng :
H+ + OH- -> H2O
H+ + CO32- -> HCO3-
H+ + HCO3- -> H2O + CO2
=> 0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02
=> a = 0,2M
Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 13,08
C. 11,40
D. 9,28
Đáp án A
Do có khí CO2 sinh ra mà H+ hết nên Y chỉ có HCO3- và không có CO32-. (Do cho từ từ đến hết axit vào 2 muối cacbonat)
Mặt khác, n(H+) = 0,1 → n(H+) (*) = 0,06 → n(CO32-) = n(HCO3- (*)) = 0,06
→ n(Na2CO3) = 0,06 và n(NaHCO3) = 0,04 → m = 9,72
Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 13,08
C. 11,40
D. 9,28
Đáp án A
Do có khí CO2 sinh ra mà H+ hết nên Y chỉ có HCO3- và không có CO32-. (Do cho từ từ đến hết axit vào 2 muối cacbonat)
Mặt khác, n(H+) = 0,1 → n(H+) (*) = 0,06 → n(CO32-) = n(HCO3- (*)) = 0,06
→ n(Na2CO3) = 0,06 và n(NaHCO3) = 0,04 → m = 9,72
Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 9,28
C. 11,40
D. 13,08
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,8
B. 14,2
C. 11,9
D. 10,1
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Cho 11,36 gam P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là:
A. 16,22
B. 13,52
C. 25,54
D. 20,54
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ta có : nP2O5= 0,08 mol ; nNaOH= 0,08 mol ; nBa(OH)2= 0,06 mol ; nOH-= 0,08 + 2.0,06= 0,2 mol
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
0,08 0,16mol
Ta có T= nOH-/nH3PO4= 1,25 → 1 <T<2 → OH- tác dụng với H3PO4 theo phương trình :
OH-+ H3PO4 → H2PO4- + H2O
x x x mol
2OH-+ H3PO4 → HPO42-+ 2H2O
2y y y mol
Ta có: nOH-= x + 2y= 0,2 mol ; nH3PO4= x + y= 0,16 mol →x= 0,12 và y= 0,04
Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan chứa 0,12 mol H2PO4- và 0,04 mol HPO42- ; 0,08 mol Na+ và 0,06 mol Ba2+ → mchất rắn khan= 0,12. 97+ 0,04.96+ 0,08.23 + 0,06.137=25,54 gam
Cho m(g) Ba vào H2O thu được 200ml dung dịch X có pH=12.Cần thêm vào 100ml dung dịch X bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0,6M để thu được dung dịch sau phản ứng có pH=1
pH=12=>pOH=2 =>nOH- = 10-2*0,2=2*10-3 mol
OH- + H+ => H2O
0,002 0,002
sau pư, pH=1 => số mol H+ dư = 10-1*(0,2+0,1)=0,03mol
vậy tổng số mol H+ thêm vào= 0,03+0,002=0,032mol => nH2SO4=0,032/2=0,016mol
=>Vdd=0,016/0,6=0,0267l =26,7ml
Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Glyxin và Alanin vào 200ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,82.
B. 10,18.
C. 11,04
D. 12,62.
Đáp án A
nKOH = 0,4.0,2 = 0,08 (mol) => nH2O = nKOH = 0,08 (mol)
X + KOH → muối + H2O
BTKL ta có: mmuối = mX + mKOH – mH2O = 7,78 + 0,08.56 – 0,08.18 = 10, 82(g)