pH=12=>pOH=2 =>nOH- = 10-2*0,2=2*10-3 mol
OH- + H+ => H2O
0,002 0,002
sau pư, pH=1 => số mol H+ dư = 10-1*(0,2+0,1)=0,03mol
vậy tổng số mol H+ thêm vào= 0,03+0,002=0,032mol => nH2SO4=0,032/2=0,016mol
=>Vdd=0,016/0,6=0,0267l =26,7ml
pH=12=>pOH=2 =>nOH- = 10-2*0,2=2*10-3 mol
OH- + H+ => H2O
0,002 0,002
sau pư, pH=1 => số mol H+ dư = 10-1*(0,2+0,1)=0,03mol
vậy tổng số mol H+ thêm vào= 0,03+0,002=0,032mol => nH2SO4=0,032/2=0,016mol
=>Vdd=0,016/0,6=0,0267l =26,7ml
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,03 mol NO
thêm dung dich chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y.
Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 100ml dd NaOH 1,3M
Dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu (NO là sp khử duy nhất của N+5)
đáp án: 1,52
thầy xem giúp em với ạ
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3,5%. B. 2,0%. C. 3,0%. D. 2,5%
đổ từ từ 200ml dung dịch A ( Na2CO3 1M và K2CO3) vào 200ml dung dịch (Na+ 1M, Ba2+ 1M ,Ca2+ 1M ,
Cl- 2,5M và HCO3- ) thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đổ thêm 100ml dung dịch A vào B, sau phản ứng
thấy nồng độ CO32- trong dung dịch bằng 1/4 nồng độ của HCO3- . tìm nồng độ của k2co3 trong A
A. 0,75M B. 1,125M C. 2,625M D. 2,5M
đáp án: A
thầy xem giúp em bài này với ạ.
cho C2H4 phản ứng hoàn toàn với V(l) dung dịch KMnO4 ).25 mol thu được dung dịch X và chất rắn Y. Lọc lấy dung dịch X rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 29.4(g) Cu(OH)2. Phần 2 phản ứng hoàn toàn với 0.5 mol Cr(OH)3 thu được 27.7g hỗn hợp rắn Z trog đó có Y. V=? biết Z phản ứng được với NaOH
Hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Cho hỗn hợp trên vào 200 ml dung dịch HCl thấy còn lại chất rắn không tan là Fe. Lọc bỏ phần rắn không tan cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,5 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng là:
cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đucợ dung dịch Y và 8,12 gam chắt rắn Z gồm ba kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCL dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X:
A 0,3 M và 0,7 M
B 0,4 M và 0,2 M
C 0,4 M và 0,6 M
D 0,5 M và 0,3 M
Điện phân 100ml dung dịch cu(no3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 1,93A
(hiệu suất 100%) , thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị t là
đáp án: 4820
giúp mình bài này với.
cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N205. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NAOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quì tím ẩm và dung dịch Z. cô cạn Z thu được m gam chất rabsw khan. Gía trị của m?
A. 8,96
B. 11,65
C. 3,36
D. 11.76
Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch hcl hoặc dung dịch naoh dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 17,9 gam B. 17,25 gam C. 18,85 gam D. 16,6 gam
đáp án: D