Một phân tử chất gồm 4 nguyên tử nhôm và n nguyên tử cacbon
phân tử này nặng hơn phân tử õi 0,5 lần
tính N xác định thành phần nguyên tử
Phân tử propin gồm x nguyên tử C và 4 nguyên tử H . Phân tử này nặng hơn phân tư oxi : 1, 25 lần a. Xác định thành phần phân tử propin b. Phân tử sắt cacbua gồm n nguyên tư Fe , 1 ngyên tử C . Phân tử nàng nặng hưn phân tử propin : 4, 5 lần. Tính n suy ra thành phần phân tử sắt cacbua c. Tính khối lương theo g của 1 phân tử Sắt cacbua d. Có x phân tử sắt cacbua chứa trong 32g chất này . Tính x
Phân tử của một hợp chất A gồm có 4 nguyên tử của nguyên tố X và 3 nguyên tử Cacbon. Phân tử khối của A nặng hơn phân tử khói của axit axetic 2,4 lần. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố X.
Phân tử của một hợp chất A gồm có 4 nguyên tử của nguyên tố X và 3 nguyên tử Cacbon. Phân tử khối của A nặng hơn phân tử khói của axit axetic 2,4 lần. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố X.
trong phân tử một hợp chất đc tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố r và 5 nguyên tử nguyên tố õi tìm nguyên tử klhoois và tên nguyên tố r biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 71 lần
Đặt CTHH của hợp chất là \(R_2O_5\) \(PTK_{R_2O_5}=PTK_{H_2}.71=2.71=142đvC\)
Có \(NTK_R.2+NTK_O.5=142\)
\(\rightarrow NTK_R.2+16.5=142\)
\(\rightarrow NTK_R=\frac{142-16.5}{2}=31đvC\)
Vậy R là Photpho
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O
và nặng hơn phân tử khí oxi 2 lần. Cho biết tên của nguyên tố X và thành phần phần trăm
khối lượng của X trong hợp chất?
A. Lưu huỳnh, 25% B. Cacbon, 18,75%
C. Lưu huỳnh, 50% D. Cacbon, 37,5%
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
a)Gọi hợp chất cần tìm là \(X_2O_3\)
Theo bài ta có: \(PTK_{X_2O_3}=76M_{H_2}=76\cdot2=152\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_X+3M_O=152\Rightarrow M_X=\dfrac{152-3\cdot16}{2}=52\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Crom(Cr).
Vậy CTHH là \(Cr_2O_3\).
c)\(\%X=\dfrac{2\cdot52}{2\cdot52+3\cdot16}\cdot100\%=68,42\%\)
Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O có phân tử khối nặng hơn phân tử khối của khí O2 là 2 lần a/ Tính PTK của hợp chất b/Xác định nguyên tố X
Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O có phân tử khối nặng hơn phân tử khối của khí O2 là 2 lần a/ Tính PTK của hợp chất b/Xác định nguyên tố X
Câu 18:Một chất A có phân tử gồm 3 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử nguyên tố Oxi. Phân tử này nặng hợn phân tử hiđro 116 lần .
a.Tìm phân tử khối của A.
b. Xác định X (Cho biết tên và kí hiện hóa học )? Viết CTHH của chất B?
(Cho: H=1, Cu=64, Na=23, Al=27, Fe=56, O=16)
CTPT của A là : \(X_3O_4\)
\(M_A=116\cdot M_{H_2}=2\cdot116=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow3X+16\cdot4=232\)
\(\Rightarrow X=56\)
\(X:Fe\)
\(CTHH:Fe_3O_4\)
a. Gọi CTHH là: X3O4
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_3O_4}{H_2}}=\dfrac{M_{X_3O_4}}{2}=116\left(lần\right)\)
\(\Rightarrow PTK_{X_3O_4}=M_{X_3O_4}=232\left(g\right)\)
b. Ta có: \(M_{X_3O_4}=NTK_X.3+16.4=232\left(g\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=56\left(đvC\right)\)
Vậy X là sắt (Fe)
CTHH là Fe3O4
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=116.2=232\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của A là \(X_3O_4\), ta có:
\(3X+4O=232\)
\(3X+4.16=232\)
\(3X+64=232\)
\(3X=232-64=168\)
\(X=\dfrac{168}{3}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt \(\left(Fe\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\) (Oxit sắt từ)
Phân tử một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. Hãy xác định tên nguyên tố X
gấp lắm huhuh
Gọi CTHH là \(X_2O_3\)
M \(X_2O_3\) =5. M O2 = 5.16.2=160 đvc
mà M \(X_2O_3\) = \(2.M_X+16.3=160=>X=56đvc\)
Vậy X là kim loại sắt (Fe)