19. Dẫn từ từ 8,96 lít CO2(đktc) vào 500ml dd KOH 1,4M. Cô cạnh dd sau pư thu đc rắn X. Thành phần % về khối lượng của chất có phân tử khối nhỏ hơn trong X ? ( Giải bài toán bằng pp bảo toàn nguyên vẹn tố)
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG PP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
19. Dẫn từ từ 8,96 lít CO2(đktc) vào 500ml dd KOH 1,4M. Cô cạn dd sau pư thu đc rắn X. Thành phần % về khối lượng của chất có phân tử khối nhỏ hơn có trong X là?
24. Hoà tan hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào HNO3 vừa đủ , thu đc dd X chỉ gồm 2 muối sunfat và khí NO( spk duy nhất). Giá trị của a là?
3. Cho 15,2g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 sau pư thu đc 6,72 lít CO2 (đktc) . Thành phần % về khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn.
CTHH của axit : ROOH
n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
$ROOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n CO2 = 0,3(mol)
M axit = R + 45 = 15,2/0,3 = 50,6
=> R = 5,6
Vậy hai axit là HCOOH(x mol) ; CH3COOH(y mol)
46x + 60y = 15,2
x + y = 0,3
=> x = 0,2; y = 0,1
%m HCOOH = 0,2.46/15,2 .100% = 60,52%
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\overline{R}COOH+NaHCO_3\rightarrow\overline{R}COONa+CO_2+H_2O\)
\(0.3..........................................................0.3\)
\(M=\dfrac{15.2}{0.3}=50.67\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=5.6\)
\(CT:HCOOH\left(xmol\right),CH_3COOH\left(ymol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.3\\46x+60y=15.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\%HCOOH=\dfrac{0.2\cdot46}{15.2}\cdot100\%=60.52\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xt MnO2) sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ lượng khí A pư hết với hh kim loại X gồm Mg , Fe thu đc hh chất rắn Y cân nặng 15,6 gam . Hòa tan hoàn toàn hh Y bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thu đc 0,56 lít SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) .Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hh
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
9. Dẫn từ từ đến hết 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 500 ml dd chứa NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn cẩn thận dd thu đc m gam chất rắn khan . Giá trị m là?
10. Dẫn từ từ đến hết 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 500 ml dd chứa NaOH 0,6M và KOH 0,4M. Sau pư thu đc dd X . Làm bậy hết hơi nước trong dd X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trih m ?
Lớp 9 Dẫn 13,44(l) khí SO2 vào 500ml dd NaOH 2M. Xác định muối thu đc và khối lượng của chúng Dẫn 13,44(l) khí SO2 vào 500ml dd NaOH 2M a, xác định muối thu đc và khối lượng của chúng b, tính CM của chất tan trong dd thu đc sau pư
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
1------->0,5------>0,5
Na2SO3 + SO2 + H2O --> 2NaHSO3
0,1<-----0,1--------------->0,2
=> Thu được muối Na2SO3, NaHSO3
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_3}=0,4.126=50,4\left(g\right)\\n_{NaHSO_3}=0,2.104=20,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)
Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24g Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 36,61%
B. 37,16%
C. 63,39%
D. 27,46%
B1: Xác định khối lượng muối
Khi đốt cháy muối: nO2 = 0,29 ; nNa2CO3 = 0,04 ; nCO2 = 0,24 ; nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 7,32g
B2: Xác định dạng este của E
Bảo toàn C: nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,28 mol
Bảo toàn Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 mol
Bảo toàn O: nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,12 mol
Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol
B3: Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mH2O
=> nH2O(thủy phân) = 0,04 mol
=> nH2O = ½ nNaOH = 0,04 mol
Phản ứng tổng quát: E + 2xNaOH → Muối + xH2O
Bảo toàn H: nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,1 + 2.0,04 – 0,08 = 0,2 mol
Bảo toàn O: nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,08 mol
=> nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2
B4: Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m
Vì số H chẵn
=> Xét chất: C14H10O4 có CTCT (COOC6H5)2 thỏa mãn đề bài
=> 2 muối là (COONa)2 : 0,02 mol và C6H5ONa : 0,04 mol
%mC6H5ONa = 63,39%
Đáp án cần chọn là: C