đốt cháy hoàn toàn a(g) photpho sau phản ứng thu được chất rắn X. Hoàn tan hoàn toàn x vào 500ml nước cất thì thu được dung dịch Y có nồng độ 24,5%. Tính a(g) biết Dh20=1g/ml
Đốt cháy hoàn toàn a gam P thu được chất rắn X hòa tan hoàn toàn X vào 500ml dung dịch nước ta được axit có nồng độ 24,5% Tính a (D=1g/ml)
mddH3PO4= 500(g)
=>mH3PO4=500.24,5=122,5(g)
=>nH3PO4=1,25(mol)
PTHH: 4P +5 O2 -to-> 2 P2O5
P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
nP2O5=1,25/2=0,625(mol)
=>nP=1,25(mol)
=>a=mP=1,25.31=38,75(g)
Chúc em học tốt!
\(n_{H_3PO_4}=\dfrac{500.1.24,5\%}{98}=1,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố P : \(n_P=n_{H_3PO_4}=1,25\left(mol\right)\)
=> \(m_P=1,25.31=38,75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam P thu được chất rắn X hòa tan hoàn toàn X vào 500ml dung dịch nước ta được axit có nồng độ 24,5% Tính a(D=1g/ml)
4P + 5O2 = 2P2O5 (1)
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4 (2)
ta có: mddH3PO4= v.D= 500.0,1= 50g
mH3PO4 = C%.mdd:100= 24,5%.50:100= 12,25g
nH3PO4= \(\dfrac{m}{M}\) = 12,25:98=0,125mol
thế vào ptr 2 tính được số mol P2O5=0,125.\(\dfrac{1}{2}\)=0,0625mol
thế số mol của P2O5 vào ptr 1 ta tính được số mol P=0,0625.4:2=0,125mol
mP= n.M= 0,125.31= 3,875g hay a= 3,875g
nếu sai sửa dùm mình nhé
đốt cháy hoàn toàn m(g) bột Al trong khí Chlorine, thu được một sản phẩm bột. Đem hoà tan hoàn toàn vào nước thì thu được 150 mL dung dịch (A). Để làm kết tủa hoàn toàn 100mL dung dịch AgNO3 0,6 M. Tính m(g) và nồng độ M của dung dịch (A)
PT: \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
\(AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\)
Ta có: \(n_{AgNO_3}=0,1.0,6=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{AgNO_3}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ m = mAl = 0,02.27 = 0,54 (g)
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,02}{0,15}=\dfrac{2}{15}\left(M\right)\)
Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong khí clo thu được 14,12 gam rắn X. Hòa tan hết X trong lượng dư nước cất thu được 200 gam dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ FeCl3 có trong dung dịch Y là
A. 5,20%.
B. 6,50%.
C. 7,80%.
D. 3,25%.
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
a) PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{20\%}=147\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{147}{1,14}\approx128,95\left(ml\right)\)
b) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)=n_{FeSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot24,76=7,428\left(l\right)\\m_{FeSO_4}=0,3\cdot152=45,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=163,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{45,6}{163,2}\cdot100\%\approx27,94\%\)
Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500,0 ml dung dịch H 3 P O 4 85,00% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H 3 P O 4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a.
Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :
P 2 O 5 tác dụng với tạo thành H 3 P O 4 theo phản ứng :
Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g P 2 O 5
a g P tạo ra
Theo các phản ứng (1) và (2) :
4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g) H 3 P O 4
a (g) P tạo ra
Khối lượng H 3 P O 4 có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :
Khối lượng H 3 P O 4 sau khi đã hoà tan P 2 O 5 : 722,5 g + 3,16 x a g.
Khối lượng của dung dịch H 3 P O 4 sau khi đã hoà tan P 2 O 5 :
500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g
Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H 3 P O 4 :
Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.
Hòa tan hoàn toàn x (g) hỗn hợp: NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y (g) chất rắn khan. Tiếp tục hòa tan y (g) chất rắn khan trên vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z thu được dung dịch T. Cô cạn T được z (g) chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng NaBr trong hỗn hợp đầu bằng:
A. 7,3%
B. 4,5%
C. 3,7%
D. 6,7%
Hòa tan a gam hỗn hợp A (CaCO3 và K2CO3) vào nước được 80 gam dung dịch B có nồng độ 3,45% và chất rắn D, lọc D đem nung hoàn toàn thu được 2,8 g chất rắn X. a)Tính a? b)cho toàn bộ dung dịch B phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch BaCl2 10,4% thu được dung dịch Y có nồng độ Y% Tính m và Y
Cho 2,4 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.