Có 8,96 ml hỗn hợp 2 khí CO2 và SO2 , tỷ khối hơi của hỗn hợp so với H2 bằng 29,5). Hấp thụ hỗn hớp khi vào 400 ml dd NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dd X . Tính m các chất tan trong dd X?
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Gọi số mol CO2 và SO2 là a, b (mol)
= >\(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{44a+64b}{a+b}=29,5.2=59\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
________0,1<----0,1------->0,1_______(mol)
NaOH + SO2 --> NaHSO3
_0,3<----0,3-------->0,3_____________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
Có 8,96 lít h/hợp CO2 và SO2 , tỷ khối hơi của h/hợp so với hydro là 29,5 . hấp thụ h/hợp khi vào 400 ml dd NaOh 1 m , kết thúc p/ứng thu được dd X . Tính m chất tan trong X
\(n_{hh}\left(đktc\right)=0,4\left(mol\right)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của CO2 và SO2
Ta có: \(a+b=0,4\left(I\right)\)
\(M_{hh}=29,5.M_{H_2}=29,5.2=59\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ap dụng phuong phap đường chéo
\(\Rightarrow3a-b=0\left(II\right)\)
Giai (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
\(CO_2\left(0,1\right)+NaOH\left(0,1\right)\rightarrow NaHCO_3\left(0,1\right)\)
\(SO_2\left(0,3\right)+NaOH\left(0,3\right)\rightarrow NaHSO_3\left(0,3\right)\)
Muối tan trong X sau phản ứng \(\left\{{}\begin{matrix}NaHCO_3:0,1\left(mol\right)\\NaHSO_3:0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)Khối lượng chất tan có trong X
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dd X
a) Tính giá trị m
b) Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dd X
nCO2=0,2mol;
nNaOH=0,5.0,1=0,05mol;
nBa(OH)2=0,5.0,2=0,1mol
→nOH−=nNaOH+2nBa(OH)2=0,05+2.0,1=0,25mol
Do 2.nCO2>nOH−>nCO2→ Có kết tủa
→nCO32-=nOH−−nCO2=0,25−0,2=0,05mol<nBa2+
→nBaCO3=nCO3−2=0,05mol→mBaCO3=0,05.197=9,85gam
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; Fe3O4; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (đktc). Hấp thụ hết khí SO2 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,48
B. 46,50.
C. 47,88.
D. 38,304.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; F e 3 O 4 ; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí S O 2 (đktc). Hấp thụ hết khí S O 2 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,48.
B. 45,60.
C. 47,88.
D. 38,304
Cho hỗn hợp gồm Na,al vào nước dư . Sau phản ứng kết thúc thu được 8,96 l khí ở đktc,m gam rắn,và 400 ml dd A biết nNa:nAl= 1:2 tính m và Cm chất trong A
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=n_{NaOH}=0,4:2=0,2mol\)
ta có \(\dfrac{n_{Na}}{n_{Al}}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=2n_{Na}=2.0,2=0,4mol\\ m_{rắn}=m_{Al}=0,4.27=10,8g\)
\(C_M\) \(_A=C_M\) \(_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\2Na +2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,8 0,8 0,8 0,4(mol)
ta có \(\dfrac{n_{Na}}{n_{Al}}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=2n_{Na}=0,8.2=1,6mol\\ 2Al+2H_2O+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\\ \Rightarrow\dfrac{1,6}{2}>\dfrac{0,8}{2}\Rightarrow Al.dư\\ 2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
0,8 0,8 0,8 0,8 1,2(mol)
\(C_M\) \(_{NaAlO_2}=\dfrac{0,8}{0,4}=2M\)
\(m_{rắn}=m_{Al\left(dư\right)}=\left(1,6-0,8\right).27=21,6g\)
Hấp thụ 4,48 l khí SO3 ở đktc vào nước được 100 ml dd A.
a) Tính nồng độ mol của dd A.
b) Dd A hòa tan vừa đủ 7,28g hỗn hợp B gồm MgO, Al2O3. Sau phản ứng thu được dd C. Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp B, Cm muối trong dd C.
nSO3=0,2mol
PTHH: SO3+H2O=> H2SO4
0,2--------------->0,2
=> Cm H2SO4=0,2:0,1=0,2M
b) bạn gọi x,y là lần lượt là số mon của từng chất trong B
rồi viết PTHH: từ PTHH rồi lập ra hệ pt
rồi gải x,y là xong rồi
Cho 17,4 gam hỗn hợp X ( gồm A, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H2So4 1M (lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính V
c) Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc) và m gam S. Tính giá trị m