hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Nhiệt phân hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và CuCO3 thì thu được m gam hỗn hợp oxít. Thu toàn bộ khí tạo thành cho hấp thụ hết vào 280 ml dd NaOH 1M thì thu được 18,56g hỗn hợp 2 muối
a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b. Hòa tan m gam hỗn hợp oxít trên vào 200 ml dd HCl( vừa đủ ) thì thu được dd X. Nhúng một thanh kẽm vào dung dịchX, sau một thời gian lấy thanh kẽm ra thu được dd Y và khối lượng thanh kẽm giảm 0,06g. Tính nồng độ mol của dd HCl và khối lượng các muối trong dd Y.
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
1) Lấy 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp KCl 1.5M và HCl 3M đem trộn với 100ml dd B chứa hỗn hợp AgNO3 1M và Pb(NO3)2 1M.
a) Hãy chứng tỏ rằng, sau phản ứng hỗn hợp muối Nitrat phản ứng hết.
b) Phải dùng bao nhiêu mililit dd B để phản ứng vừa đủ 100 ml dd A ở trên ? Tính khối lượng kết tủa thu được.
2) Có 600 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3. Thêm 5.64 gam hỗn hợp K2CO3 và KHCO3 vào dd trên, thu được dd A. Chia A làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dd NaOH 1M thì cần thể tích vừa đủ là 15ml.
- Phần 2: Cho tác dụng với dd HBr dư, sau đó cô cạn dd thì thu được 8.125 g muối khan.
- Phần 3: Cho rất từ từ 100 ml dd HCl vào thì thu được dd B và 448 ml khí (đktc). Thêm dd Ca(OH)2 dư vào dd B, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2.5g kết tủa.
a) Tính nồng độ mol của các muối trong dd A ? Giả sử thể tích dd A vẫn là 600 ml.
b) Tính nồng độ mol HCl đã dùng.
Giúp mình với ạ.
Nung 16,2g hỗn hợp A gồm các oxit MgO,Al2O3 và MO trong một ống sứ rồi cho luồng khí H2 Đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước tạo ra chỉ đc hấp thụ 90% vào 15,3g dd H2SO4 90%,kết tủa thu đc dd H2SO4 86,34%.
Chất rắn còn lại trong ống đc hòa tân trong một lượng vừa đủ axit HCl, thu đc dd B và còn lại 2,56g chất rắn kim loại M ko tan
Lấy 1/10 dd B cho tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt đọ cao đến khối lượng ko đổi thì thu đc 0,28g oxit
1) XĐ kim loại M
2) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A
NHanh hộ mình với !!!
đốt cháy hoàn toàn m gam mọt mẫu cacbon chứa 4% chất tơ bằng oxi dư thu được khí (X).Sục từ từ (X) vào 200 ml dd (Y) chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M khi phản ứng kết thúc thu được 29,55 g kết tủa . Tính m
1. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa tri II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dd HCl 2M. Cô cạn dd sau pư được bao nhiêu g muối khan
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48l ( đktc) CO2 vào 100ml dd gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được m (g) kết tủa trắng. Tính m
hòa tan 11 gam hỗn hợp gồm fe và al bằng dd hcl 10% Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd axit cần dùng
c) Tính C% của dung dịch sau phản ứng