Cho 2,4g Mg tác dụng CH3COOH.
A Viết PTHH
B.Tính K.Lượng muối và Thể tích của H2
C.cho axit trên tác dụng với 23ml C2H5OH 40° biết d(C2H5OH )= 0.8g/ml.Tính Hiệu suất pứ.
Cho 4g Ca tác dụng với CH2COOH
A. Viết PTHH
B. Tính khối lượng muối và thể tích của H2
C. Cho axit trên tác dụng với 23ml C2H5OH 40° biết dC2H5OH =0,8 g/ ml. Tính hiệu suất phản ứng
Cho 4g Ca tác dụng với CH2COOH
A. Viết PTHH
B. Tính khối lượng muối và thể tích của H2
C. Cho axit trên tác dụng với 23ml C2H5OH 40° biết dC2H5OH =0,8 g/ ml. Tính hiệu suất phản ứng
---
a) nCa = 0,1(mol)
Anh đính chất chất tác dụng với Ca là CH3COOH nha!
PTHH: Ca + 2 CH3COOH ->(CH3COO)2Ca + H2 (1)
b) n(CH3COO)2Ca=nH2=nCa= 0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
m(CH3COO)2Ca= 158.0,1=15,8(g)
c) PTHH: CH3COOH + C2H5OH -> CH3COOC2H5 + H2O (2) (P.ứ 2 chiều, điều kiện là H2SO4đđ,to)
V(C2H5OH,nguyên chất)= 23. 40/100= 9,2(ml)
=> mC2H5OH= dC2H5OH. V(C2H5OH, nguyên chất)=0,8. 9,2=7,36(g)
=> nC2H5OH= 7,36/46=0,16(mol)
nCH3COOH(2)= nCH3COOH(1)= 2.nCa= 2.0,1=0,2(mol)
Vì : 0,16/1 < 0,2/1
=> P.ứ không hoàn toàn của C2H5OH.
nC2H5OH(LT)= nCH3COOH(2)=0,2(mol)
=> H(p.ứ)= (nC2H5OH(TT)/ nC2H5OH(LT)).100%= (0,16/0,2).100=80%
Viết PTHH khi cho các chất sau : Na,K,C2H5OH,CH3COOH,NaOH,Zn tác dụng với a. Rượu etylic b. Axit axetic
a, \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+K\rightarrow C_2H_5OK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
b, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+K\rightarrow CH_3COOK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Cho cân bằng sau:
CH3COOH + C2H5OH D CH3COOC2H5 + H2O,
Kc = 4. Khi cho 1 mol axit tác dụng với 1,6 mol ancol, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng là
A.50%
B. 66,67%
C. 33,33%
D.80%
Đáp án D
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì axit sẽ hết và ancol còn dư.
Do đó phản ứng sẽ tính theo axit.
Ở trạng thái cân bằng, đặt
Cho cân bằng sau:
CH3COOH + C2H5OH D CH3COOC2H5 + H2O,
Kc = 4. Khi cho 1 mol axit tác dụng với 1,6 mol ancol, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng là
A.50%
B. 66,67%
C. 33,33%
D.80%
Đáp án D
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì axit sẽ hết và ancol còn dư.
Do đó phản ứng sẽ tính theo axit.
Ở trạng thái cân bằng, đặt n CH 3 COOH = n H 2 O = x
⇒ n CH 3 COOH = 1 - x ; n C 2 H 5 OH = 1 , 6 - x
cho 10,8g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCL)
a.viết PTHH của Pứ?
b.Tính thể tích khí H2 sinh ra(đktc)?
c.Dẫn khí Hiđro thu được ở trên vào ống nghiệm có chứa 64g sắt III oxit nung nóng.kết thức Pứ trong ống nghiệm còn lại a gam chất rắn.Tính khối lượng a?
a)PTHH: 2Al + 6HCl---> 2AlCl3 +3H2
0,4 0,4 0,6
nAl=\(\dfrac{10,8}{27}\) =0,4(mol)
b)VH2=0,6.22,4=13,44 (l)
câu c) mik chx bt lm
Câu 6.
a) Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng.
b) Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất của phản ứng trên.
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3OH, CH3COOH, CH3-CH2-COOH a) Chất nào tác dụng được với Na? b) Chất nào tác dụng được với NaOH? c) Chất nào tác dụng được với CaO? Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
\(a,2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\\ 2CH_3OH+2Na\rightarrow2CH_3ONa+H_2\\ 2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\\ 2CH_3-CH_2-COOH+2Na\rightarrow2CH_3-CH_2-COONa+H_2\)
\(b.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ CH_2-CH_2-COOH+NaOH\rightarrow CH_3-CH_2-COONa+H_2O\\ c.2CH_3COOH+CaO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O\\2 CH_3-CH_2-COOH+CaO\rightarrow\left(CH_3-CH_2-COO\right)_2Ca+H_2O\)
Cho 6g ch3cooh tác dụng với 6g c2h5oh thu được 5,28g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ n_{CH_3COOH} =\dfrac{6}{60} = 0,1 < n_{C_2H_5OH} = \dfrac{6}{46} = 0,13\to \text{Hiệu suất tính theo}\ CH_3COOH\\ n_{CH_3COOH\ pư} = n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{5,28}{88} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,06}{0,1}.100\% = 60\%\)
Chia 7,8g hỗn hợp gồm C2H5OH và một ancol cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 30 g CH3COOH, xúc tác H2SO4 (đ)
Biết hiệu suất các phản ứng este đều là 80%. Tổng khối lượng este thu được là:
A. 10,2 gam
B. 8,8 gam
C. 8,1 gam
D. 6,48 gam
Đáp án: D
Gọi công thức ancol cần tìm là: ROH
Số mol 2 ancol tương ứng là a, b
Phần 1:
→ a + b = 0,1
46a + (R+17)b = 3,9 → (29 – R)b = 0,7 → 29 > R → R = CH3 → CH3OH
Phần 2:
nCH3COOH = 0,5
H=80%
Nên ta có:
meste = 0,05.0,8(15+44+15+15+44+29) = 6,48