Phản ứng với 1,12 l khí SO2 đktc cần vừa đủ V l dd Brom 0,1M. Giá trị của V là:.........................
cho hh X gồm Mg và Zn có khối lượng m phản ứng vừa đủ với 6,72l khí clo ở đktc . Cũng m X này cho vào dd HCl 0,5M đủ đc V (l) khí h2 đo ở đktc .Tính giá trị của V và thể tích dd Hcl đã dùng
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2(đktc) vào lượng dung dịch Brom(vừa đủ). Để trung hòa dung dịch sau phản ứng cần Vml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 ( mol )
\(HBr+NaOH\rightarrow NaBr+H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,4+0,4}{2}=0,4l\)
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 1,12 gam Fe và 0,03 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224
B. Fe2O3 và 0,672
C. Fe3O4 và 0,448
D. FeO và 0,224
Đáp án B.
Đặt công thức oxit sắt là FexOy
Ta có: nFe= 1,12/56= 0,02mol
FexOy+ yCO → xFe+ yCO2
Theo PTHH:
→ Oxit là Fe2O3
Ta có: nCO= nCO2= 0,03 mol→ V= 0,03.22,4= 0,672 lít
câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X? (%mFe=45,65%, %mMgO=54,35%)
câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối kha. Tính giá trị m? (m=8)
câu 3. cho 28.08 gam hỗn hợp X gồm Ag và FeO tác dụng vừa đủ với 46 gam dd H2SO4 98% (đặc nóng). Sau phản ứng thu được dd Y và có V lít khí SO2 thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V? (V=3.472 lít)
câu 4. cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 31,85 gam dd H2SO4 80% (đặc nóng). Sau phả ứng thu được dd Y và có 0,224 lít H2S thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y? (C%MgSO4=12,12%, C%Al2(SO4)3=60,44%)
câu 5. cho 16,35 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 90% (đặc nóng) Sau phản ứng thu được dd Y và 3,696 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng ddH2SO4 đặc nóng cần dùng? (mddH2SO4=62,07 gam)
Câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Giải
2Fe + 6H2SO4 đ,n => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
MgO + H2SO4 đ,n => MgSO4 + H2O
nSO2 = V/22.4 = 2.016/22.4 = 0.09 (mol)
Theo pt => nFe = n.M = 0.06 (mol)
mFe = n.M = 0.06 x 56 = 3.36 (g)
% m Fe = 3.36x100/7.36 = 45.65 %
% m MgO = 100 - 45.65 = 54.35 %
Câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối khan. Tính giá trị m?
Giải
Cu + 2H2SO4 đ,n => CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đ,n = >Fe2(SO4)3 +3H2O
nSO2 = V/22.4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
Theo pt => nCuSO4 = 0.05 (mol)
mCuSO4 = 0.05x160 = 8 (g)
=> mFe2(SO4)3 = 20 - 8 = 12 (g)
=> nFe2(SO4)3 = 12/400= 0.03 (mol) = nFe2O3
==> mCu = n.M = 0.05 x 64 = 3.2 (g)
==> mFe2O3 = n.M = 0.03x160 = 4.8 (g)
Vậy m = 3.2 + 4.8 = 8 (g)
Câu 3. cho 28.08 gam hỗn hợp X gồm Ag và FeO tác dụng vừa đủ với 46 gam dd H2SO4 98% (đặc nóng). Sau phản ứng thu được dd Y và có V lít khí SO2 thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V?
Giải
2FeO + 4H2SO4 đ,n => Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2Ag + 2H2SO4 đ,n => Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
mH2SO4 = 46x98/100=45.08 (g)
Gọi x,y lần lượt là số mol của FeO và Ag
Theo đề bài và phương trình ta có:
72x + 108y = 28.08
196x + 98y = 45.08
Suy ra: x =0.15 ; y =0.16
Theo phương trình => nSO2 = (0.15 + 0.16)/2 = 0.155 (mol)
V = n.22,4 = 0.155x22.4 = 3.472 (l)
P/s: bạn thông cảm, đề hơi dài nên mình cop lại đề bài từng câu vào bài cho dễ nhìn...
Cho dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dd CH3COOH 0,1M thu được V lit khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A 0,112. B 112. C 0,224. D 0,448.
\(n_{CH_3COOH}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)
Đáp án: A
\(n_{CH_3COOH}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,01}{2}=0,005\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\\ Chọn.A\)
chào các bạn tiếp mình giải mấy câu hỏi sau đây. câu hỏi?
1) cho m gam kim loại Zn phản ứng đủ với 400ml dd HCL aM thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính m và a
2) cho m gam kim loại Fe phản ứng đủ với 400ml dd HCL aM thu được 5.6 lít khí (đktc) Tính m và a
3) cho 1,35 gam kim loại Al phản ứng đủ với dd h2so4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 ( đktc). Tính V và khối lượng muối.
4) cho 1,92 gam kim loại Cu phản ứng với dd h2so4 đặc nóng tthu được V lít khí So2 ( đktc). Tính V và khối lượng muối.
5) cho 1,12 gam kim loại Fe phản ứng với dd h2so4 đặc nóng tthu được V lít khí So2 ( đktc). Tính V và khối lượng muối. ( cho Al=27, Fe=56, Zn=65, Cu=64, Mg=24, S=32, Na=23, Cl=35,5)
xin cảm ơn các bạn!
cho V lít khí axetilen đi qua dung dịch brom dư ,sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thấy có 16 gam brom tham gia phản ứng Viết phương trình hóa học của phản ứng b, tính giá trị của V (ở đktc) c, tính khối lượng canxicacbua vừa đủ cần dùng để điều chế được lượng khí axetilen trên
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VC2H2=0,05.22,4=1,12l
CaC2+2H2O->Ca(OH)2+C2H2
0,05------------------------------0,05
=>m CaC2=0,05.64=3,2g
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,1 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CaC_2}=0,05.64=3,2g\)
Cho 6,85g hh gồm Zn và FeO phản ứng vừa đủ với V mol đ HCl 1M (D=1,12g/ml). Sau phản ứng thu được dd A và 1,12 lít khí H2 (đktc)
a) Tính KL mỗi muốn sau khi phản ứng?
b) Tính giá trị của V?
a) Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
FeO+2HCl---->FeCl2+H2O
n H2=1,12/22,4=0,05(mol)
n Zn=n H2=0,05(mol)
m Zn=0,05.65=3,25(g)
n ZnCl2=0,05(mol)
m ZnCl2=0,05.136=6,8(g)
m FeO=6,85-3,25=3,6(g)
n FeO=3,6/72=0,0(mol)
n FeCl2=n FeO=0,05(mol)
m FeCl2=0,05.127=6,35(g)
b)
n HCl(1)=2n H2=0,1(mol)
n HCl(2) = 2n FeO=0,1(mol)
V= Tổng n HCl=0,2(mol)
a) nH2= 1,12/22,4= 0,05(mol)
PTHH : Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
x___________2x____x_____x(mol)
FeO + 2 HCl -> FeCl2 + H2O
y_____2y_____y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+72y=6,85\\x=0,05\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
mZnCl2= 136.x= 136.0,05= 6,8(g)
mFeCl2= 127.y=127.0,05= 6,35(g)
c)V= nHCl= 2x+2y= 0,2(mol)
Cho 5,7 gam chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 (đktc), 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X và giá trị của V.
- Đốt X thu CO2, H2O và N2
→ X chứa: C, H, N, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,7.1 + 0,1.14 = 5,7 (g) = mX
Vậy: X chứa C, H và N.
Gọi CTPT của X là CxHyNt.
\(\Rightarrow x:y:t=0,3:0,7:0,1=3:7:1\)
→ CTĐGN của X là C3H7N.
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,475 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)