Cho 12,15g Al vào 109,5g dd HCL 20%. Tính C% các chất trong dm sau phản ứng
cho 2,4 Mg vào 109,5g dung dịch HCL 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4 và H2
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{109,5\cdot10\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Magie p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)=n_{HCl\left(dư\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=111,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{111,7}\cdot100\%\approx8,5\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65}{111,7}\cdot100\%\approx3,27\%\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 2 7 gam Al, sản phẩm cháy phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd A.
a) viết các phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
c) Tính C% của chất tan trong dd A
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{14,6}=75g\)
\(m_{ddspứ}=2,7+75-0,15.2=77,4g\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{77,4}.100=17,24\%\)
\(C\%_{H_2}=\dfrac{0,15.2}{77,4}.100=0,38\%\)
Cho 5.4 gam Al vào 294 gam dd H2SO4 20% . Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng?
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{294}.100\%=20\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=58,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,6}{3}\)
Vậy không có chất dư.
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=294+5,4-\left(\dfrac{3}{2}.0,2.2\right)=298,8\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{34,2}{298,8}.100\%=11,45\%\)
cho 65g Zn vào 200g dd HCl 14,6% sau phản ứng kết thúc. Tính C% chất có trong dd sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{65}{65}=1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 < 0,8 ( mol )
0,4 0,8 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{ddspứ}=200+65-0,4.2=264,2g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{264,2}.100=14,93\%\\C\%_{H_2}=\dfrac{0,4.2}{264,2}.100=0,3\%\\C\%_{Zn\left(dư\right)}=\dfrac{\left(1-0,4\right).65}{264,2}.100=14,76\%\end{matrix}\right.\)
CHO 6,5(g) Fe tác dụng 90g đ CH3COOH 20%
Sau phản ứng thu dd A và khí H2
A)TÍnh C% các chất trong dd A
b)Cho toàn bộ dd A vào dd HCL dư thu dd B.TÍnh m dd NaOH 50% cần để kết tủa kết muối trong dd B
\(n_{Fe}=\dfrac{6,5}{56}=\dfrac{13}{112}mol\)
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{90\cdot20\%}{100\%}=18g\Rightarrow n_{CH_3COOH}=0,3mol\)
\(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{13}{112}\) 0,3 0 0
\(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{56}\) \(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{112}\)
0 \(\dfrac{19}{280}\) \(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{112}\)
a)\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{13}{112}\cdot174=20,2g\)
\(m_{H_2}=\dfrac{13}{112}\cdot2=\dfrac{13}{56}g\)
\(m_{dd\left(CH_3COO\right)_2Fe}=6,5+90-\dfrac{13}{56}=96,27g\)
\(C\%=\dfrac{20,2}{96,27}\cdot100\%=20,98\%\)
cho a (m) g Magie oxit tác dụng với 73g dd HCl 20% sau phản ứng thu được dd X
a. Tính m
b. cho toàn bộ dd X vào 200ml KOH 1,5M (D=1,12g/ml) tính c% của chất tan trong dd sau phản ứng
cho 5,4g al phản ứng với 500g dd hcl 14,6%.tính nông độ phần trăm các chất có trong phản ứng
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{500.14,6\%}{36,5}=2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{2}{6}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nHCl (dư) = 2 - 0,6 = 1,4 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 5,4 + 500 - 0,3.2 = 504,8 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{1,4.36,5}{504,8}.100\%\approx10,12\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{504,8}.100\%\approx5,29\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 30,6g hỗn hợp A gồm Al và MgCO3 bằng dd HCl 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd B và 13,44 lít hỗn hợp khí D.
a,Viết PTHH và tính mỗi chất trong A.
b,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B
Giúp em với ạ ToT
Cho 11g hỗn hợp Al,Fe vào dd Hcl 20%,có 8,96 lít H2
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh(x)
b) Tính m dd Hcl đã phản ứng
c) Tính C% các muối trong dd thu đc
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,6 0,2 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,2 0,1 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=11\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=11g\)
⇒ 27a + 56b = 11g (1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 0,4
1,5a + 1b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{11}=49,09\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{11}=50,91\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100}{20}=146\left(g\right)\)
c) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=11+146-\left(0,4.2\right)=156,2\left(g\right)\)
\(C_{AlCl3}=\dfrac{26,7.100}{156,2}=17,09\)0/0
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{156,2}=8,13\)0/0
Chúc bạn học tốt