Đốt cháy hoàn toàn 4,8g S rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 200ml dd NaOH 2M thu được dd A. Tính nồng độ mol của chất trong dd A
\(Đặt:n_{C_2H_2}=a\left(mol\right),n_{CH_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(C_2H_2\rightarrow2CO_2\)
\(CH_4\rightarrow CO_2\)
\(n_{CO_2}=2a+b=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(\%C_2H_2=\dfrac{0.05}{0.15}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%CH_4=66.67\%\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_{_{ }2}CO_3+H_2O\)
\(0.4...............0.2............0.2\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0.5-0.4}{0.5}=0.2\left(M\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 4,6g Na rồi lấy sản phẩm cho vào bình chưa 200g H2O thu đc dd A. Nồng độ % dd A là?
nNa = 4,6 / 23 = 0,2 (mol)
Na + 2H2O -- > NaOH + H2
mH2 = 0,2.2 =0,4 (g)
dd = mNa + mddH2O - mH2 = 4,6 + 200 - 0,4 = 204,2(g)
mNaOH = 0,2 . 40 = 8(g)
=> \(C\%_{ddA}=\dfrac{8.100}{204,2}=3,9\%\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại Na cần 4,48 lít khí oxi ( đktc).
a. Viết PTHH
b. Tính a (2)
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 150 gam dd bazơ. Tính nồng độ phần trăm của dd bazơ
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
______0,8___0,2___0,4 (mol)
b, a = mNa = 0,8.23 = 18,4 (g)
c, mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{150}.100\%\approx10,67\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 7,75g photpho trong oxi dư hoà tan sản phẩm vào nước thu được 280 g dd a tính nồng độ % dd a b) cho 300ml dd naoh 2M vào dd a thu được dd b muối nào tạo thành trong dd b ? Khối lg là bao nhiêu
a, \(n_P=\dfrac{7,75}{31}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to→ 2P2O5
Mol: 0,25 0,125
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Mol: 0,125 0,25
\(C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{0,25.98.100\%}{280}=8,75\%\)
b, \(n_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\) ⇒ tạo ra 2 muối Na2HPO4, Na3PO4
PTHH: 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
Mol: 2x x x
PTHH: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Mol: 3y y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\2x+3y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,15.141+0,1.164=37,55\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 672ml etillen(đkt) trong oxi rồi dẫn sản phẩm khí vào 250ml dd NaOH 0,2M.Tính khối lượng muối thu đc
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,03-------------->0,06
\(n_{NaOH}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,05}{0,06}=\dfrac{5}{6}\) => Tạo muối NaHCO3 và CO2 dư
PTHH: \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
0,05---------------->0,05
\(\rightarrow m_{muối}=0,05.84=4,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (C,S) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đượng 11,2g dd NaOH 25% thấy khối lượng của bình tăng lên 1,3g, khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được thấy có 3,65g chất rắn. Xác định % khối lượng các chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất CxHy. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400ml dd Ba(OH)2 1M. Thấy có 29,55(g) kết tủa và thấy khối lượng dd giảm 17,15g. Xác định Công thức của CxHy biết M(CxHy)= 28(g/mol)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{29,55}{197}=0,15\left(mol\right)\)
TH1: Ba(OH)2 dư.
BTNT C, có: nCO2 = nBaCO3 = 0,15 (mol) = nC
Có: m dd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O ⇒ mH2O = 5,8 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{5,8}{18}=\dfrac{29}{90}\left(mol\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{29}{45}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x:y=0,15:\dfrac{29}{45}\approx23:100\) → vô lý
TH2: Ba(OH)2 hết.
BTNT Ba, có: nBa(HCO3)2 = 0,4 - 0,15 = 0,25 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = 0,25.2 + 0,15 = 0,65 (mol)
Có: m dd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O ⇒ mH2O = -16,2 → vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
B1:
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol
=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol
=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)
B2:
Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO (1)
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)
nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)
=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)
nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol
=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
bài 1
nH3PO4 = 0,05
3NaOH + H3PO4 => Na3PO4 +3 H2O
0,15 <-------0,05
=> V NaOH = 0,15/1=0,15l - 150ml
bài 2
coi P2O5 là dd
=> trong P2O5 C% H3PO4 = \(\frac{98.2}{142}\) = 138%
142 138 X- 23,72
X
500 23,72 138- X
=> \(\frac{X-23,72}{138-X}\) = \(\frac{142}{500}\) => X = 49%