Khí oxi thu được khi nung nóng 49g Kaliclorat được dùng để ôxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng, biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%.
oxi thu được khi nung nóng 49g KClO3 được dùng ở oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết các phương trình phản ứng
b) tính khối lượng oxit sắt từ thu được
c) tính thành phần % FeO có trong lượng Fe3O4
a)PTHH:2KClO3------->2KCl+3 O2(1)[/SIZE][/FONT][/I][/B]
3 Fe+2O2------>Fe3O4(2)[/SIZE][/FONT][/I][/B]
b)nKClO3=m:M=49:122,5=0.4mol
ta có PTHH (1):2KClO3------->2KCl+3 O2
Theo PTHH : 2 mol 3 mol
Theo bài ra : 0,4 mol -------> 0,6 mol
Vậy lượng O2 thu được là 0,6 mol
Ta có Phương trình hoá học (2):3Fe+2O2------>Fe3O4
Theo phương trình hoá học: 2 mol 1 mol
Theo đề bài ta có : 0,6 ---> 0,3 mol
Vậy lượng Fe3O4 : 0,3.232=69,6g
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
nFe3O4 = = 0,01 mol.
nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.
nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.
mFe = 0,03.56 = 1,68g.
mO2 = 0,02.32 = 0,64g.
b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.
mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
a) \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,06->0,04------->0,02
=> mFe3O4 = 0,02.232 = 4,64 (g)
b) VO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
a)
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
\(n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO} = 0,1.80 = 8(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = 0,05(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ m_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,05.2 = 0,1.158 = 15,8(gam)\)
d)
\(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 0,05.22,4.5 = 5,6(lít)\)
Trong phòng thí nghiệm người ta oxi hóa sắc ở nhiệt độ cao thu được 23,2gam oxit sắt từ(Fe3O4) a) tính khối lượng sắt cần cho phản ứng oxi hóa b) tính thể tích khí oxi cần cho phản ứng
a, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, \(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(a,m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(a)n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[t^0]{}Fe_3O_4\\ n_{Fe}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\ b)n_{O_2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Người ta đốt sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 6,96 gam oxit sắt từ (\(Fe_3O_4\)).
a. Viết phản ứng hóa học của phản ứng trên.
B. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
d. Để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam \(KMnO_4\).
a)
\(b)n_{Fe_3O_4} = \dfrac{6,96}{232} = 0,03(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,09(mol)\\ m_{Fe} = 0,09.56 = 5,04(gam)\\ c) n_{O_2} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,06(mol)\\ V_{O_2} = 0,06.22,4 = 1,344(lít)\\ d) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,12(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,12.158 = 18,96(gam)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6.96}{232}=0.03\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3\)
\(0.09.....0.06.......0.03\)
\(m_{Fe}=0.09\cdot56=5.04\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.12...............................................0.06\)
\(m_{KMnO_4}=0.12\cdot158=18.96\left(g\right)\)
Người ta đốt sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 13,92 gam oxit sắt từ (Fe3O4Fe3O4).
a. Viết phản ứng hóa học của phản ứng trên.
B. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
d. Để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam KMnO4KMnO4.
n Fe3O4=\(\dfrac{13,92}{232}\)=0,06 mol
3Fe + 2O2 -to--> Fe3O4
0,18------0,12-------0,06
=>m Fe=0,18.56=10,08g
=>VO2=0,12.22,4=2,688l
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,24-------------------------------------0,12
=>m KMnO4=0,24.158=37,92g
nFe3O4 = 13,92 : 160= 0,087 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,087->0,058-->0,029 (mol)
=> mFe = 0,029 . 56 = 1,624 (g)
=> VO2 = 0,058 . 22,4 = 1,2992 (L)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,116<------------------------------0,058 (mol)
=> mKMnO4 = 0,116 . 158 = 18,328 (g)
Trong phòng thí nghiệm người ta oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao thu được 46,4 g oxi sắt từ( Fe3O4) a) tính khối lượng sắt cần cho phản ứng oxi hóa b) tính khối lượng khí oxi cần cho phản ứng
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,6 0,4 0,2
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
\(b,m_{O_2}=0,4.32=12,8\left(g\right)\)
dùng khí h2 vừa đủ để khử hoàn toàn 34,8g một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 25,2g sắt, làm lạnh hơi nước thu được sau phản ứng. a. tính thể tích khí H2 đã phản ứng ở đktc b. xác định CTHH của oxit sắt đó c. tính thể tích nước thu đc ở thể lỏng ( giải thích các bước làm )
a) \(n_O=\dfrac{34,8-25,2}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn O)
=> \(n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn H)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
nFe : nO = 0,45 : 0,6 = 3 : 4
=> CTHH: Fe3O4
c) \(m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
Mà \(d_{H_2O}=1\left(g/ml\right)\)
=> \(V_{H_2O}=10,8\left(ml\right)\)