hòa tan hoàn toàn a (g) Zn cần dùng hết 300ml dd HCL 0,75 M thu được dd ZnCL2 và V khí hidro (đktc)
tính giá trị của a và V
tính nồng độ mol của dd kẽm clorua .Coi thể tích k thay đổi
Hòa tan hoàn toàn a (g) Kẽm cần dùng hết 300ml dung dịch axit Clohidric 0,75M thu được dung dịch Kẽm clorua và V(lít) khí Hidro thoát ra (ở đktc)
a, tính giá trị của a và V.
b, tính nồng độ mol của dung dịch Kẽm clorua. coi thế tích của dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi.
nHCl = 0.3*0.75 = 0.225 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.1125..0.225....0.1125..0.1125
mZn = 0.1125*65 = 7.3125 (g)
VH2 = 0.1125*22.4 = 2.52 (l)
CM ZnCl2 = 0.1125/0.3 = 0.375 (M)
nHCl= 0,75 x 0,3= 0,225(mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a) 0,1125____0,225___0,1125___0,1125(mol)
=> a=mZn=0,1125.65=7,3125(g)
V(H2,đktc)=0,1125 x 22,4=2,52(l)
b) VddZnCl2=VddHCl=0,3(l)
=>CMddZnCl2=0,1125/0,3=0,375(M)
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5(mol)
mZnCl2=0,5.136=68(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
c) CM HCl=\(\dfrac{1}{0,25}=4M\)
Hòa Tan hoàn toàn 7,2 g kim loại Mg vào 200 ml dd axit clohidric ( HCL ) sau phản ứng thu được magie clorua MgCl2 và khí hidro ( đktc )
a viết PTHH
b tính khối lượng magie clorua tạo thành
c tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(m_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Hòa tan 7.8 g kim loại K vào 200g H2O ( D=1g/ml ) thu được V (l) khí ở đktc và dung dịch A.
a, tính thể tích khí thu được (đktc)
b, tính nồng độ mol/l của dd A
c, tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa hết dd A và tính nông độ mol/l của dd thu được sau phản ứng
K + H2O = KOH + 1/2H2
0,2 mol 0,1 mol
a) V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
b) CM = n/V = 0,2/0,2 = 1 M (thể tích dd A đổi ra là 200 ml = 0.2 lit).
c) HCl + KOH = KCl + H2O
V = 0,2.22,4 = 4,48 lit; CM = 0,2/(0,2+4,48) = 0,0427 M (câu này đúng ra phải cho nồng độ của HCl, bạn kiểm tra lại xem đề bài có thiếu không). Nếu cho nồng độ của HCl thì thể tích của HCl = 0,2.CM(HCl); và CM = 0,2/(V(HCl) + 0,2).
sao Vdd = 0,2. thế k cộng K vào vs nước à bạn
Chú ý là khối lượng chất tan khi cho vào dd thì không làm thay đổi đáng kể Vdd, do đó Vdd vẫn là 0,2.
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1//// nAl=0,4mol
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol 0,4mol 0,6 mol
a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l
b/ V=1,2/2=0,6 l
CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M
Cho 13g Zn phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl thứ được kẽm clorua và khí Hidro a) viết PTTH xảy ra b) tính nồng độ mol dd HCl đã dùng C) tính thể tích khí hiđrô thu được
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 3,78g kim loại al vào 200ml dd hcl. tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. xác định nồng độ mol/l của dd hcl đã dùng và muối thu được sau pư
\(PTHH:4Al+6HCl\rightarrow2Al_2Cl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{Al}=\frac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,105\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,105.22,4=2,352\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,14=0,21\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\frac{0,21}{0,2}=1,05\left(M\right)\)
\(n_{Al_2Cl_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{1}{2}.0,14=0,07\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2Cl_3}=0,07.160,5=11,235\left(g\right)\)