Hòa tan 6,5 gam kẽm vừa đủ thể tích ml dung dịch HCl 2M
a, viết phương trình hóa học
b, tính thể tích khí thu được
c, tính khối lượng muối tạo thành
d, tính thể tích dung dịch
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
hòa tan 13g kẽm cần vừa đủ a(g) dung dịch hCl 14,6%
a). Viết phương trình phản ứng
b). Tính a?
c). Tính thể tích khí thu được ở đktc
d). Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6g\)
\(a=m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{14,6\%}\cdot100\%=100g\)
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2g\)
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%
a. Viết PTPƯ
b. Tính m
c. Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Hòa tan 19,5 (g) kẽm Zn vào lượng vừa đủ dung dịch axit clohiđric HCl 2M thu được
dung dịch X và khí hiđro.
a/ Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. | b/ Tính khối lượng muối sinh ra. |
d/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên. Biết oxi chiếm 20% thể
tích không khí.
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{19,5}{65} =0,3(mol)\\ V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) m_{ZnCl_2} = 0,3.136 = 40,8(gam)\\ c) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{2} = 0,3(lít)\\ d) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2} V_{H_2} = 3,36(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%}= \dfrac{3,36}{20\%} = 16,8(lít)\)
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam kẽm vào 50ml dung dịch axit clohiđric thu được sản phẩm là muối kẽm Clorua và khí hidro a, viết phương trình hóa học b, tính khối lượng muối kẽm clorua c, tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric d, tính thể tích khí hidro ở đktc
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=0,01\left(mol\right)=n_{H_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\\m_{ZnCl_2}=0,01\cdot136=1,36\left(g\right)\\V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 7,3 %
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính m
c/ Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ?
( Biết Zn = 65 , H = 1, Cl = 35,5 )
\(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
mHCl=50.7,3%=3,65(g) -> nHCl=0,1(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=nHCl/2= 0,1/2=0,05(mol)
b) m=mZn=0,05.65=3,25(g)
c) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
d) mZnCl2= 136.0,05= 7,8(g)
Hòa tan 32,5 gam kẽm vào trong 168,5 gam dung dịch axit sunfuric (vừa đủ) thì thu
được một dung dịch muối và có một chất khí thoát ra.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ % của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
giúp mình với mọi người ơi
cảm ơn rất nhìu
a) $Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = \dfrac{32,5}{65} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
$m_{ZnSO_4} = 0,5.161 = 80,5(gam)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,5(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,5.98}{168,5}.100\% = 29,08\%$
Cho 6,5 gam kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric a viết phương trình hóa học b tính khối lượng axit trong phản ứng b Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`b)m_[HCl]=0,2.36,5=7,3(g)`
`c)`
`@m_[ZnCl_2]=0,1.136=13,6(g)`
`@V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
b)\(m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8g\)
c)\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)