`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`b)m_[HCl]=0,2.36,5=7,3(g)`
`c)`
`@m_[ZnCl_2]=0,1.136=13,6(g)`
`@V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`b)m_[HCl]=0,2.36,5=7,3(g)`
`c)`
`@m_[ZnCl_2]=0,1.136=13,6(g)`
`@V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
Hòa tan hoàn toàn 19,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được Muối sắt(ll)sunfat FeSO4 và khí hidro a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b. tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C.cho toàn bộ lượng khí hidro bay ra ở trên đem khử 12 g bột đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 5,4g Nhôm (Al) bằng dung dịch axit clohiđric (HCl), phản ứng kết thúc thu được muối Nhôm clorua ( AlCl3) và khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
[1]. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra nhôm clorua và khí hiđro thoát ra. A. Viết phương trình phản ứng B. Thể tích khí hiđro thu được (đktc) C. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng. _______________________________________________ [2]. Cho 2,3g natri tác dụng với nước sinh ra natri hiđroxit và khí hiđro A. Viết phương trình phản ứng. B. Thể tích khí hiđro thu được. C. Tính khối lượng natri hiđroxit tạo thành.
Câu 3 (1 điểm). Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được m gam MgCl2 và khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích khí tạo thành (tính theo trên trường).
c.Tính m=?.
Cho 6,5 ( g ) Kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch Axit clohidric
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí ở đktc
Các bạn giải gấp cho mình nha . Mình đag cần rất gấp .
đốt cháy hết 1,68 gam sắt trong không khí thu được oxit sắt từ a tính khối lượng sản phẩm tạo thành và thể tích không khí cần dùng ở (điều kiện tiêu chuẩn)biết rằng thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí b tính khối lượng KClO3 cần dùng để thu được lượng khí oxi cho phản ứng trên
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
: Đốt cháy hoàn toàn 24g Magie( Mg) trong không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40g Magie oxit( MgO). Hãy:
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b/ Viết công thức về khối lượng theo ĐLBTKL và tính khối lượng Oxi( O2) tham gia trong phản ứng. Biết rằng Mg cháy trong không khí là phản ứng với Oxi
(Al=27, C=12, O=16, H=1
Cho Mg tác dụng với 300g dung dịch HCl 14,6% a) Tính khối lượng Mg b) Tính thể tích khí ở điều kiện chuẩn?