Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thị Hằng Nga
Xem chi tiết
Bé Heo
Xem chi tiết
Phúc Nguyễn
Xem chi tiết
scotty
14 tháng 3 2022 lúc 15:28

câu 1:  Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?

- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa

- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.

- Có. Vd ở bồ câu.

Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái

câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?

- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P 

- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội 

=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp

   Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần

câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?

- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng

- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật

câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?

- Phân biệt :

           Quần thể sinh vật              Quần xã sinh vật
- Là tập hợp các cá thể cùng loài- Tập hợp nhiều quần thể khác nhau
- Không có hiện tượng khống chế sinh học- Có hiện tượng khống chế sinh học
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài- Đa dạng do có nhiều loài 
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ- Là tổ hợp các chuỗi TĂ
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài- Chủ yếu là quan hệ khác loài
- Phân bố hẹp- Phân bố rộng
- Mối quan hệ sinh sản là đa số- Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng

- VD : 1 rừng thông là quần thể

          1 khu rừng nhiệt đới là quần xã

(cái này mik lm r đừng đăng nhiều nha ko có ng khác cop bài mik á :v)

(còn mấy câu còn lại ở bài nãy bn đăng nha)

Phúc Nguyễn
Xem chi tiết
Vũ Quang Huy
14 tháng 3 2022 lúc 14:00

C1 , tham khảo

undefinedC2:tham khảo

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì  đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình ...

 Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Ưu thế lai thấy rõ nhất khi lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau kiểu gen vì ở đa số các loài alen trội có lợi, alen lặn có hại. Khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội cho tính trạng tốt, tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn cho tính trạng xấu.

C3:tham khảo

Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Con người luôn cần một khoảng không gian dành cho nhà ở, sản xuất lương thực và tái tạo môi trường.

Có 

Môi trường nước: Môi tường nước được chia ra nhiều loại nước khác nhau như: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ,…. ...

Môi trường đất: 

Môi trường đất bao gồm các đất cát, đất sét, đất đá, sỏi,… ...

Môi trường trên cạn: ...

Môi trường sinh vật:

C4:tham khảo

Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.
...
Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.Quần thể sinh vậtQuần xã sinh vật
Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệtCó cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian  thời gian

C5 :tham khảo

Quan hệ cạnh tranh.

- Các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau

- Ví dụ : hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu và nai bị khống chế bởi số lượng hổ

Quan hệ kí sinh.

- Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó

- Ví dụ : giun đũa sống trong ruột người

Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.

- Gồm các trường hợp như động vật ăn thực vật, động ật ăn thịt con mồi , thực vật bắt sâu bọ

- Ví dụ : cây nắp ấm bắt côn trùng

Câu 6: tham khảo

Quan hệ hội sinh.
Mối quan hệ này được thể hiện dưới nhiều cách, trong đó loài sống hội sinh có lợi, còn loài được hội sinh không có lợi và cũng không bị hại.
Ví dụ, nhiều loài phong lan lấy thân gỗ khác để bám. Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, vích…), thậm chí cả tàu thuyền để ép chặt vào, nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Các loài động vật nhỏ sống hội sinh với giun biển.
Quan hệ cộng sinh.
Đây là kiểu quan hệ mà 2 loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Ví dụ, cuộc sống cộng sinh của kiến và cây: kiến sống dựa vào cây để lấy thức ăn và tìm nơi ở, nhờ có kiến mà cây được bảo vệ. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.
Ví dụ, động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải cellulose thành đường để nuôi sống cả 2; vi sinh vật sống trong dạ dày động vật nhai lại có vai trò tương tự. Khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô, hến biển, giun biển… khi quang hợp, tạo ra nguồn thức ăn bổ sung cho các động vật này. Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên 1 dạng sống đặc biệt, đó là địa y.

C7:tham khảo

Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.

Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.

Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.

C8: tham khảo

Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.

Tùy theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.

Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.

Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.

Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít...

Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

C9: tham khảo

Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sông cùa sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tãng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:

+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...

+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.

C10: tham khảo

Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm thành phần vô sinhsinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

scotty
14 tháng 3 2022 lúc 14:58

câu 1:  Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?

- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa

- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.

- Có. Vd ở bồ câu.

Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái

câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?

- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P 

- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội 

=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp

   Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần

câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?

- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng

- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật

câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?

- Phân biệt :

           Quần thể sinh vật              Quần xã sinh vật
- Là tập hợp các cá thể cùng loài- Tập hợp nhiều quần thể khác nhau
- Không có hiện tượng khống chế sinh học- Có hiện tượng khống chế sinh học
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài- Đa dạng do có nhiều loài 
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ- Là tổ hợp các chuỗi TĂ
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài- Chủ yếu là quan hệ khác loài
- Phân bố hẹp- Phân bố rộng
- Mối quan hệ sinh sản là đa số- Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng

- VD : 1 rừng thông là quần thể

          1 khu rừng nhiệt đới là quần xã

scotty
14 tháng 3 2022 lúc 15:24

câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD

- cái này bn có thể tra mạng vik mik hok lâu r nên ko nhớ rõ :P

câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?

- Cái này cũng thế :P

câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?

- Ý nghĩa : Để tránh xảy ra việcthiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác

câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?

- Nhân tố sinh thái của sinh vật là những yếu tố tác động tới sinh vật

- Các NTST : Gồm nhóm NTST vô sinh và nhóm NTST hữu sinh, Nhóm NTST hữu sinh đc chia nhỏ ra thành nhóm NTST con người và nhóm NTSTsinh vật khác

- VD : Nhóm NTST vô sinh : Đất, nước, không khí,....

          Nhóm NTST hữu sinh : con người, vi khuẩn, .....

câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?

- Vik khi mật độ cá thể thấp sẽ tự tăng lên do nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi, Nhưng khi mật độ tăng quá cao thik ngược lại, thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở, nơi sinh sản chật chội thik nhiều cá thể bị chết -> Cân bằng quần thể

cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?

- Cái này có trong SGK á bn lấy ra chép vô lak đc nha

chu nguyen anh thu
Xem chi tiết
giang phạm
27 tháng 11 2017 lúc 21:10

1)

- Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất , tăng dản lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.

- Có 3 phương pháp:

 + Phương pháp chọn lọc: Lựa chọn các cá thể có chất lượng tốt nhất để lai tạo giống.

 + Phương pháp lai: Lấy phấn hoa của cây bố, thụ phấn cho nhụy hoa của cây mẹ cho ra cây lai.

 + Phương pháp gây đột biến: Sử dụng tác nhân vật lí hoặc hóa học để xử lí các bộ phận của cây gây đột biến, lựa chọn những đột biến có lợi để làm giống.

- Hạt giống phải đủ các điều kiện: khô, mẩy, không lẫn tạp chất, không bị sâu bệnh. Nơi cất giữ phải khô ráo, thoáng mát. Thường xuyên kiểm tra để có biện pháp xử lí kịp thời.

2)

- Là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo, hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật ( vi khuẩn, vi rút, nấm,...) và điều kiện sống không thuận lợi

- Biện pháp: 

 + Vệ sinh đồng ruộng.

 + Làm đất.

 + Gieo trồng đúng thời vụ.

 + Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.

 + Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên 1 đơn vị diện tích.

 + Sử dụng giống chống sâu bệnh.

                                                                             CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 2 2019 lúc 6:34

Đáp án : D

Các phát biểu đúng là : 1, 3, 5

Đáp án D

2 sai áp dụng chủ yếu cho thực vật và vi sinh

4 sai, công nghệ tế bào động vật chủ yếu là để nhân giống các giống quí 

Minh Lệ
Xem chi tiết

Nhận xét: Công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) đều có chứa 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen (O).

1. Khái niệm oxide: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen.

2. Phân loại oxide:

- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.

- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành 4 loại: oxide acid (SO2, CO2, SO3,...); oxide base (K2O, MgO, CaO); oxide lưỡng tính (Al2O3, ZnO,..) và oxide trung tính (CO, NO,...)

Minh Lệ
Xem chi tiết

1. Có một hay nhiều nhóm OH-

2. Các dung dịch base gồm 1 cation kim loại và anion OH-

3.  Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-

4. Quy tắc gọi tên các base: Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide.

Tên base Ca(OH)2: Calcium hydroxide.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Toru
4 tháng 9 2023 lúc 11:07

Trả lời:

1. Công thức hoá học của các acid đều có chứa nguyên tử H.

2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch đều chứa cation (ion dương) H+.

3. Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

1. Đều có nguyên tử H

2. Dạng tồn tại đều chưa ion H+

3. Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+

Bé Moon
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
3 tháng 12 2021 lúc 15:33

Câu 1 :

Thành phần cấu tạo của tế bào

+Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định

+Màng sinh chất:bao bọc ngoài chất tế bào

+Chất tế bào: là chất keo lỏng,trong chứa các bào quan như lục lạp ( chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá)...

+Nhân :điều khiển mọi hoạt đọng sống của tế bào

+Không bào: chứa dịch tế bào

 

Thư Phan
3 tháng 12 2021 lúc 15:33

Tham khảo

1. 

Thành phần cấu tạo của tế bào

+Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định

+Màng sinh chất:bao bọc ngoài chất tế bào

+Chất tế bào: là chất keo lỏng,trong chứa các bào quan như lục lạp ( chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá)...

+Nhân :điều khiển mọi hoạt đọng sống của tế bào

+Không bào: chứa dịch tế bào

2. Đuôi thằn lằn được cấu tạo từ các tế bào. Bởi vì tế bào ở gốc đuôi con thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp nó thay thế tế bào đã mất đi ở phần đuôi bị đứt, từ đó thằn lằn có thể mọc lại chiếc đuôi mới.

3. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. Cơ thể con người bao gồm hàng nghìn tỷ tế bào, tất cả đều có chức năng chuyên biệt riêng. Tế bào cung cấp cấu trúc cho cơ thể, tiếp nhận các chất dinh dưỡng từ thức ăn, chuyển hóa các chất dinh dưỡng đó thành năng lượng và thực hiện các chức năng chuyên biệt.

Minh Hồng
3 tháng 12 2021 lúc 15:34

Tham khảo

Câu 1. 

Thành phần cấu tạo của tế bào

+Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định

+Màng sinh chất:bao bọc ngoài chất tế bào

+Chất tế bào: là chất keo lỏng,trong chứa các bào quan như lục lạp ( chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá)...

+Nhân :điều khiển mọi hoạt đọng sống của tế bào

+Không bào: chứa dịch tế bào

Câu 2

Đuôi thằn lằn được cấu tạo từ các tế bào. Bởi  tế bào ở gốc đuôi con thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp  thay thế tế bào đã mất đi ở phần đuôi bị đứt, từ đó thằn lằn có thể mọc lại chiếc đuôi mới.

Câu 3.

Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. Cơ thể con người bao gồm hàng nghìn tỷ tế bào, tất cả đều có chức năng chuyên biệt riêng. Tế bào cung cấp cấu trúc cho cơ thể, tiếp nhận các chất dinh dưỡng từ thức ăn, chuyển hóa các chất dinh dưỡng đó thành năng lượng và thực hiện các chức năng chuyên biệt.