Tam thức bậc hai f(x)=\(x^2+2x-3m\) luôn luôn dương khi ?
Tìm m để tam thức bậc hai f(x) = -x2 - 2x + m - 12 không dương với mọi x\(\in\)R
\(f\left(x\right)=-x^2-2x+m-12< 0\forall x\)
\(\Rightarrow\Delta=4+4\left(m-12\right)< 0\Leftrightarrow m< 11\)
C/m rằng các biểu thức sau luôn âm (hoặc luôn dương) với mọi x:
a) A = x^2 + 2x + 2
b) B = x^2 + x + 1
c) C = 2x^2 - 4x + 2
d) D = -x^2 - 6x - 11
e) E = -x^2 + x - 1
f) F = -3x^2 - 6x - 4
\(A=x^2+2x+2=x^2+2x+1+1\)
\(=\left(x+1\right)^2+1>0\)
\(B=x^2+x+1=x^2+x+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}\)
\(=\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)
tự làm tiếp đi chị
Cho hai đa thức: P(x)=3x mũ 3-2x+2x mũ 2+7x+8-x mũ 4 Q(x)=2x mũ 2-3x mũ 3+3x mũ 2-5x+5x mũ 4 a.Thu gọn,sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của của biến và tìm bậc của mỗi đơn thức b.Tính R(x)=P(x)+Q(x) c.Chứng tỏ R(x) luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến
a) \(P\left(x\right)=3x^3-2x+2x^2+7x+8-x^4)\)
\(P\left(x\right)=3x^3(-2x+7x)+2x^2+8-x^4)\)
\(P\left(x\right)=3x^3+5x+2x^2+8-x^4)\)
\(P\left(x\right)=-x^4+3x^3+2x^2+5x+8\)
\(Q\left(x\right)=2x^2-3x^3+3x^2-5x^4\)
\(Q\left(x\right)=(2x^2+3x^2)-3x^3-5x^4\)
\(Q\left(x\right)=5x^2-3x^3-5x^4\)
\(Q\left(x\right)=-5x^4-3x^2+5x^2\)
b)
\(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=(3x^3-2x+2x^2+7x+8-x^4)+\left(2x^2-3x^3+3x^2-5x^4\right)\)
\(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=3x^3-2x+2x^2+7x+8-x^4+2x^2-3x^3+3x^2-5x^4\)
\(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=\left(3x^3-3x^3\right)+\left(-2x+7x\right)+\left(2x^2+2x^2+3x^2\right)+8+\left(-x^4-5x^4\right)\)\(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=5x+7x^2+8-6x^4\)
Vậy: \(R\left(x\right)\) \(=5x+7x^2+8-6x^4\)
c. \(R\left(x\right)\) \(=5x+7x^2+8-6x^4\)
\(=5x+7x^2+4+4-6x^4\)
\(=\) \((12x-4)^2+4\ge4-6x^4\)
Câu c MIK KHÔNG CHẮC LÀ ĐÚNG
Cho tam thức bậc 2:f(x)=x2-(m+2)x+8m+1(m à tham số).Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trên [-2022;2022] để f(x) luôn không âm với mọi x
chứng minh
a) đa thức f(x)=2x^2-8x+25 luôn dương vơi mọi x
b) đa thức g(x)=-x^2+7x-43 luôn âm với mọi x
ai làm nhanh chi tiết đúng thì sẽ dc tick
a,đa thức f(x)=2x^2-8x+25 luôn dương vơi mọi x
ta có 2x^2 luôn dương
25 là số dương
Th1:8x là số âm
Suy ra f(x)2x^2-(-8x)+25(dpcm)
Th2:8x là số dương
Vì 2x^x\(\ge\)8x suy ra 2x^2-8x\(\ge\)0
Ko chắc vì làm theo suy nghĩ của t :V
cho mk sửa lại:
\(f\left(x\right)=2x^2-8x+25=2.\left(x^2-4x+4\right)+17=2.\left(x-2\right)^2+17>0\forall x\)
\(g\left(x\right)=-x^2+7x-43=-\left(x^2-7x+43\right)=-\left(x^2-7x+\frac{49}{4}-\frac{49}{4}+43\right)\)
\(=-\left(x-\frac{7}{2}\right)^2-\frac{123}{4}< 0\forall x\)
Vậy....
a) Quan sát Hình 17 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\)
b) Quan sát Hình 18 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\)
c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta < 0\).
a) Ta thấy đồ thị nằm trên trục hoành nên \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\).
b) Ta thấy đồ thị nằm dưới trục hoành nên \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5 < 0\).
c) Ta thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\) có hệ số a=1>0 và \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\)
\(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\) có hệ số a=-1
Như thế, khi \(\Delta < 0\) thì tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) cùng dấu với hệ số a.
S là tập tất cả cácgiá trị cua x để f(x)= mx +6- 2x - 3m luôn âm khi m< 2. Hỏi các tập hợp nào là phần bù của tập S .
`f(x)=mx+6-2x-3m=(m-2)x-3m+6`
`f(x)=0<=>(m-2)x-3m+6=0`
`<=>x=(3m-6)/(m-2)`
`<=> x=(3(m-2))/(m-2)`
`<=>x=3 >0 \forall m \ne 2`
`=> S=∅`
`=> RR \\ S = RR`.
a) Quan sát Hình 19 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 1\)
b) Quan sát Hình 20 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 4\)
c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta = 0\).
a) Từ đồ thị ta thấy \({x^2} + 2x + 1 \ge 0\forall x\)
Và \({x^2} + 2x + 1 > 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)
b) Từ đồ thị ta thấy \( - {x^2} + 4x - 4 \le 0\forall x\)
Và \( - {x^2} + 4x - 4 < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)
c) Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với dấu của hệ số a, với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ - b}}{{2a}}} \right\}\)