trình bày đặc điểm của hoócmôn cho ví dụ
các bạn chỉ cần ví dụ cũng được, mình đang cần gấp
cảm ơn các bạn nhiều
Các bạn cho mình hỏi là: Tìm ví dụ chứng minh ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế ở nước ta.
Mọi người giúp mình với ạ, mình đang cần gấp, mình cảm ơn.
Mình đang cần một số ví dụ về thơ 4 chữ, bạn nào biết cho mình 1 số ví dụ thử nha
Cảm ơn mọi người nhiều ^.^
Bạn nào trả lời nhanh và chính xác nhất mik sẽ tick cho bạn đó nha
vật mang tin là gì?cho ví dụ.
mình đang cần gấp, cảm ơn nhiều ạ
Vật mang tin:
+ Phương tiện được dùng để lưu trữ hoặc truyền tải thông tin.
Ví dụ:
+ Giấy viết, đĩa CD, thẻ nhớ,...
vật ban tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin
VD: giấy viết ,đĩa CD ,thẻ nhớ
Trình bày đặc điểm cấu tạo và sinh sản của các ngành thực vật: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Cho 5 ví dụ đại diện mỗi nghành
^^Cảm Ơn Trước Nha^^Mik hứa sẽ tích cho bạn nào mik thấy hợp lí nhé
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
|
Cho ví dụ về : năng lượng truyền từ vật này sang vật khác ,Năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác (2 ví dụ thôi cũng được vì mình ôn thi nên cần gấp ạ! Cảm ơn❤️)
đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non. Cho ví dụ. Mình đang cần gấp nghen
* Một số đặc điểm về sự phát triển cơ thể của vật nuôi non:
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
- Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh
- Chức năng miễn dịch chưa tốt
Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh
Chức năng miễn dịch chưa tốt
Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hòan chỉnh
(Chưa thể nhanh chóng biến đổi nhiệt độ thích hợp để thích nghi kịp với môi trường sống)
- Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
( Ở động vật nuôi non, hệ tiêu hóa hoạt động chưa tốt)
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.
(Chưa có đầy đủ sức đề kháng để chống lại những tác nhân có hại cho sức khỏe)
P/s: Mình tự làm, có gì sai sót, mong bỏ qua
Câu hỏi tiếp theo dành cho học sinh lớp 4:
Hãy viết 22 động từ quá khứ đơn
Cách trình bày :
Ví dụ : 1. Was : Is
LƯU Ý : TỪ MÌNH ĐÃ VIẾT KHÔNG ĐƯỢC VIẾT LẠI NHÉ!
CẢM ƠN CÁC BẠN NHÌU LẮM!!!!
VD cũng sai ròi kìa -.-
eat - ate
buy - bought
speak - spoke
teach - taught
write - wrote
wear - wore
spend - spent
send - sent
drink - drank
sleep - slept
fall - fell
love - loved
live - lived
go - went
visit - visited
hit - hit
put - put
walk - walked
run - ran
jump - jumped
die - died
miss - missed
Quên không đếm =)) Không đủ thì báo nhé
Be | was/were | ||
Become | became | ||
Begin | began | ||
Break | broke | ||
Bring | brought | ||
Build | built | ||
Blow | blew | ||
Buy | bought | ||
Catch | caught | ||
Choose | chose | ||
Come | came | ||
Cut | cut | ||
Do | did | ||
Drink | drank | ||
Eat | ate | ||
Fall | fell | ||
Feel | felt | ||
Find | found | ||
Forget | forgot | ||
Fly | flew | ||
Get | got | ||
Give | gave | ||
Go | went | ||
Grow | grew | ||
Have | had | ||
Hear | heard | ||
Hit | hit | ||
Hold | held | ||
Hurt | hurt | ||
Keep | kept | ||
Know | knew | ||
Lead | led | ||
Leave | left | ||
Lay | laid | ||
Lend | Lent | ||
Lie | Lay | ||
Lose | lost | ||
Make | made | ||
Mean | meant | ||
Meet | met | ||
Pay | paid | ||
put | put | ||
Read | read | ||
Ride | rode | ||
Ring | rang | ||
Rise | rose | ||
Run | ran | ||
Sew | sewed | ||
Say | Said | ||
See | saw | ||
Sell | sold | ||
Send | sent | ||
Set | set | ||
Shine | shone | ||
Shoot | shot | ||
Shut | shut | ||
Sing | sang | ||
Sit | sat | ||
Sleep | slept | ||
Speak | spoke | ||
Spend | spent | ||
Stand | stood | ||
Steal | stole | ||
Sweep | swept | ||
Take | took | ||
Teach | taught | ||
Tell | told | ||
Think | thought | ||
Throw | threw | ||
Understand | understood | ||
Write | wrote | ||
Wear | wore |
2 go - went
3 were- are
4 Play-played
5 See- saw
6 Eat- ate
7 Have- had
8 Drink-drunk
9 sleep-slept
10 read - read
11 Make - made
12 Do - did
13 Take - took
14 Teach = taught
15 Come - came
16 Sing - sang
17 Get - get
18 Fall - fell
19 Sit - sat
20 lie - lay
21 rise - rose
AAAAAAAAAAAAAAA........MÌNH ĐÃ CÓ ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC NHƯNG K BIẾT LÀM 1 SỐ CÂU CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI
CÂU1:trình bày di chuyển của thủy tức
2. Vì sao giun tròn kí sinh trong ống tiêu hóa của con người không bị tiêu hóa như các thức ăn khác
3. Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ
4. Tính đa dạng và phong phú của ngành chân khớp được thể hiện như thế nào,lấy ví dụ cụ thể
5. Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp,vai trò
6. Tính đa dạng phong phú của chân khớp về tập tính được thể hiện như thế nào,ví dụ
CẢM ƠN
câu 1:
Cách di chuyển của thủy tức
- Kiểu sâu đo: Đầu tiên thủy tức cắm miệng xuống sau đó co cơ thể lại rồi dùng đế trườn người về phía trước.
- Kiểu lộn đầu :
Đầu tiên cắm miệng xuống sau đó để đế lên trên( giống trồng cây chuối ) rồi để đế ra phía trước rồi đứng thẳng dậy
Câu 3:
Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
Caau 5:
Đặc điểm chung của ngành chân khớp là:
- có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, làm chỗ bám cho cơ thể
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Vai trò:
- Cung cấp thực phẩm cho con người
- Làm thức ăn cho động vật khác
- Làm thuốc chữa bệnh
- Thụ phấn cho cây trồng
- Làm sạch môi trường
3 Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau
Giun đũa(ngành giun tròn) có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp.
=>Giun đũa không bị tiêu hóa bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người như các thức ăn khác. (sorry, hơi dài dòng)
sự nóng chảy ,bay hơi,ngưng tụ,đông đặc
cho ví dụ về các quá trình này, phụ thuộc vào yếu tố nào
đang cần gấp gúp mình nhé
-Hiện tượng nóng chảy phụ thuộc vào những yếu tố: nhiệt độ, không khí
Ví dụ về hiện tượng nóng chảy:
+Một que kem đang tan
+Một cục đá lạnh để ngoài trời nắng
+Đốt một ngọn nến.....
-Hiện tượng bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố: nhiệt độ, diện tích mặt thoáng của chất lỏng,gió
Ví dụ về hiện tượng bay hơi:
+Phơi quần áo
+Nước mưa trên đường biến mất khi mặt trời xuất hiện.......
-Hiện tượng ngưng tụ phụ thuộc vào những yếu tố: không khí,nhiệt độ
Ví dụ về hiện tượng ngưng tụ:
+Sự tạo thành mây, sương mù....
-Hiện tượng đông đặc phụ thuộc vào những yếu tố: nhiệt độ
Ví dụ về hiện tượng đông đặc:
+Đặt một lon nước vào ngăn đá của tủ lạnh
+Nước đóng thành băng.....
Ví dụ :
- Về sự nóng chảy:
+ Bỏ cục đá từ trong tủ lạnh ra, sau 1 thời gian viên đá đó đã tan chảy thành nước
+ Người thợ đun nóng đồng khiến dồng nóng chảy
- Về sự đông đặc
+ Lấy nước bỏ vào trong tủ đá sau 1 thời gian nước đã đóng băng thành đá
+ Mẹ đổ rau câu vào hộp
- Về sự bay hơi:
+ Vũng nước ở sân trường sau 1 thời gian đã khô
+ Em phơi quần áo, một lúc sau quần áo đã khô
=> Sự bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng
- Về sự ngưng tụ
+ Không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành những giọt sương
+ Nước từ các sông,hồ,ao... bốc hơi lên ngưng tụ tạo thành mây
=> Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ giảm
Chúc bạn hok tốt