Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ vuông góc Oxy.
a) Vẽ (P): y = \(\frac{x^2}{2}\)
b) CMR: Khi m thay đổi, các đường thẳng \(y=mx-\frac{1}{8}\left(4m-1\right)\) luôn đi qua 1 điểm cố định của (P)
Giúp mk câu câu b vs
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét 2 đường thẳng (d1): y=3x-m-1 và (d2): y=2x+m-1 . Cmr khi m thay đổi ,giao điểm của (d1) và (d2) luôn nằm trên 1 đường thẳng cố định
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét 2 đường thẳng (d1): y=3x-m-1 và (d2): y=2x+m-1 . Cmr khi m thay đổi ,giao điểm của (d1) và (d2) luôn nằm trên 1 đường thẳng cố định
Gọi A là giao điểm
Pt hoành độ giao điểm:
\(3x_A-m-1=2x_A+m-1\Rightarrow x_A=2m\)
\(\Rightarrow\) Tung độ giao điểm: \(y_A=5m-1\)
\(\Rightarrow y_A=\dfrac{5}{2}.2m-1=\dfrac{5}{2}x_A-1\)
\(\Rightarrow\)Giao điểm của d1 và d2 luôn thuộc đường thẳng cố định: \(y=\dfrac{5}{2}x-1\)
cho đường thẳng D1 có phương trình : y=mx-3
D2 có phương trình : y = 2mx + 1 -m
a) Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy các đường thẳng D1 và D2 ứng với m =1 . Tìm tọa độ giao điểm B của chúng . Qua O viết phương trình đường thẳng vuông góc với D1 tại A
b) Chứng tỏ rằng : Đường thẳng D1 và D2 đều đi qua những điểm cố định . Tìm tọa độ điểm cố định đó
cho đường thẳng D1 có phương trình : y=mx-3
D2 có phương trình : y = 2mx + 1 -m
a) Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy các đường thẳng D1 và D2 ứng với m =1 . Tìm tọa độ giao điểm B của chúng . Qua O viết phương trình đường thẳng vuông góc với D1 tại A
b) Chứng tỏ rằng : Đường thẳng D1 và D2 đều đi qua những điểm cố định . Tìm tọa độ điểm cố định đó
Bài 1 : cho đường thẳng (Dm) có phương trình mx+(m+1)y-1=0.
a.CM: khi m thay đổi thì Dm luôn đi qua điểm cố định H. Tìm tọa độ điểm H
b. Tìm giá trị của m đề khác cách từ O đến (Dm) lớn nhất.
Bài 2 : Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có các đường cao có phương trình là : y=-x+3 và y=3x+1, đỉnh A(2;4). Hãy lập phương trình các cạnh tam giác ABC.
Bài 3 :
a. Với giá trị nào của m thì đường thằng (d) : y=(m-2)x+m hợp với trục hoành một góc \(\alpha\)là góc tù? Bằng 45o?
b. Xác định giá trị m để (d) đi qua O
Bài 1 : cho đường thẳng (Dm) có phương trình mx+(m+1)y-1=0.
a.CM: khi m thay đổi thì Dm luôn đi qua điểm cố định H. Tìm tọa độ điểm H
b. Tìm giá trị của m đề khác cách từ O đến (Dm) lớn nhất.
Bài 2 : Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có các đường cao có phương trình là : y=-x+3 và y=3x+1, đỉnh A(2;4). Hãy lập phương trình các cạnh tam giác ABC.
Bài 3 :
a. Với giá trị nào của m thì đường thằng (d) : y=(m-2)x+m hợp với trục hoành một góc \(\alpha\)là góc tù? Bằng 45o?
b. Xác định giá trị m để (d) đi qua O
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d : x - 2 1 = y - 5 2 = z - 2 1 , d ' : x - 2 1 = y - 1 - 2 = z - 2 1 và hai điểm A(a;0;0), B(0;0;b). Gọi (P) là mặt phẳng chứa d và d'; H là giao điểm của đường thẳng AA' và mặt phẳng (P). Một đường thẳng D thay đổi trên (P) nhưng luôn đi qua H đồng thời D cắt d và d' lần lượt tại B, B'. Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm M. Biết điểm M luôn thuộc một đường thẳng cố định có véc tơ chỉ phương u → = ( 15 ; - 10 ; - 1 ) (tham khảo hình vẽ). Tính T= a+b
A. T = 8
B. T = 9
C. T = -9
D. 6
Đáp án D
Ta có d đi qua N(2;5;2) chỉ phương u d → = ( 1 ; 2 ; 1 ) đi qua N'(2;1;2) chỉ phương u d ' → = ( 1 ; - 2 ; 1 )
Gọi (R) là mặt phẳng chứa A và d, gọi (Q) là mặt phẳng chứa A¢ và d¢
Từ giả thiết ta nhận thấy điểm M nằm trong các mặt phẳng (R), (Q) nên đường thẳng cố định chứa M chính là giao tuyến của các mặt phẳng (R), (Q).
Vậy (R) đi qua N(2;5;2) có cặp chỉ phương là u d → = ( 1 ; 2 ; 1 ) , u → = ( 15 ; - 10 ; - 1 )
(R) đi qua A(a;0;0) => a=2
Tương tự (Q) đi qua N'(2;1;2) có cặp chỉ phương u d → = ( 1 ; 2 ; 1 ) , u → = ( 15 ; - 10 ; - 1 )
(Q) đi qua B(0;0;b) => b=4
Vậy T = a+b=6
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các đường thẳng (d) : y=mx−2m−1, m là số thực
1. Chứng minh với mọi số thực m thì các đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định
2. Gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d) với trục Ox và trục Oy. Tìm m để diện tích tam giác OAB bằng 2
1, Ta có : y = mx - 2m - 1
<=> m ( x - 2 ) - 1 - y = 0
<=> m(x - 2) - (y+1) = 0
Dấu ''='' xảy ra khi x = 2 ; y = -1
Vậy (d) luôn đi qua A(2;-1)
2, (d) : y = mx - 2m - 1
Cho x = 0 => y = -2m - 1
=> d cắt Oy tại A(0;-2m-1)
=> OA = \(\left|-2m-1\right|\)
Cho y = 0 => x = \(\dfrac{2m+1}{m}\)
=> d cắt trục Ox tại B(2m+1/m;0)
=> OB = \(\left|\dfrac{2m+1}{m}\right|\)
Ta có : \(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\left|\dfrac{2m+1}{m}.\left(-2m-1\right)\right|=2\)
\(\Leftrightarrow\left|-\dfrac{\left(2m+1\right)^2}{m}\right|=4\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-\dfrac{\left(2m+1\right)^2}{m}=4\\-\dfrac{\left(2m+1\right)^2}{m}=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4m^2+8m+1=0\\4m^2+1=0\left(voli\right)\end{matrix}\right.\)
<=> m = \(\dfrac{-2\pm\sqrt{3}}{2}\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các đường thẳng (d) : \(y=mx-2m-1\) , m là số thực
1. Chứng minh với mọi số thực m thì các đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định
2. Gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d) với trục Ox và trục Oy. Tìm m để diện tích tam giác OAB bằng 2
2: Tọa độ điểm A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y_A=0\\mx=2m+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow A\left(\dfrac{2m+1}{m};0\right)\)
Tọa độ điểm B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-2m-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow B\left(-2m-1;0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\left|\dfrac{4m^2+4m+1}{m}\right|=4\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4m^2+4m+1=4m\\4m^2+4m+1=-4m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow4m^2+8m+1=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2+8m+4m-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m+2\right)^2=3\)
hay \(m\in\left\{\dfrac{\sqrt{3}-2}{2};\dfrac{-\sqrt{3}-2}{2}\right\}\)