Tính khối lượng chất tan:
a) 300ml dd NaOH 0,8M
b) 1,6 lít dd H2SO4 1,2M
a) PTHH: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Ta có: \(n_{FeCl_3}=0,3\cdot0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,45mol\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,45}{0,25}=1,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,45mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,45}{2,1}\approx0,21\left(M\right)\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
d) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=0,225mol\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225\cdot98}{20\%}=110,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{110,25}{1,14}\approx96,71\left(ml\right)\)
Hoà tan 13,9g hỗn hợp Al và Fe vào 300ml dd H2SO4 2M loãng dư ---> 7,84 lít H2 (đktc) + dd A
a) tính %mAl , %mFe
b) Cho V lít dd NaOH 2M vào dd A. Tính V max.
Mn giúp với
Hoà tan 13,9g hỗn hợp Al và Fe vào 300ml dd H2SO4 2M loãng dư ---> 7,84 lít H2 (đktc) + dd A
a) tính %mAl , %mFe
b) Cho V lít dd NaOH 2M vào dd A. Tính V max.
Mn giúp với
Hãy tính:
-khối lượng chất tan có trong 200 dd NaOH 0,5 M
-khối lượng chất tan có trong 300g dd Nacl 16%
-khối lượng so2 có trong 17,92 lít so2 (đktc)
\(a,n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(b,m_{NaCl}=\dfrac{300.16}{100}=48\left(g\right)\)
\(c,n_{SO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0,8.96=76,8\left(g\right)\)
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
1)
a,\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,242}=0,83M\)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{242}=3,3\%\)
b,\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,15=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,03 0,015
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
a)
$m_{H_2O} = 242(gam)$
Suy ra : $m_{dd} = 8 + 242 = 250(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{8}{250}.100\% = 3,2\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,03(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M$
Cho 9,6 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO32 M thu được dd Y và 0,896 lít (đktc) khí gồm N2O và NO có tí khối so với H2 là 16,75. Trung hòa dd Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dd A. Khối lượng chất tan trong dd A là
A. 42,26g
B. 19,76g
C. 28,46g
D. 72,45g
Đáp án A
Theo quy tắc đường chéo tính đươc N2O :0,01 mol và NO : 0,03 mol
Đặt nMg =x và nFe3O4= y mol. Số mol NH4NO3 là a mol
Ta có mX = 24x + 232y =9,6
Bảo toàn e : 2x + y = 0,01.8 + 0,03.3 + 8a
nHNO3(dư) =0,04 mol. Bảo toàn N ta có 2x + 3.3y +2a + 0,01.2 + 0,03 + 0,04= 0,6
Giải được x =0,11 ; y =0,03 ; a=0,01
Ta có mmuối=0,11 .148 + 0,03.3.242 + 0,01.80 +0,04.85 =42,26g
Cho V lít dd NaOH 1M phản ứng hoàn toàn với 300ml dd H2SO4 1M.
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol chất thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_______0,6<------0,3----------->0,3
=> V = \(\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
b) \(C_{M\left(Na_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,6+0,3}=0,333M\)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,3=0,3(mol)\\ 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,6(mol)\\ a,V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,6}{1}=0,6(l)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,6+0,3}=0,33M\)
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B