đốt cháy hoàn toàn 25,2g sắt trong bình chứa khí O2.a)Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.b)Tính thể tích khí O2(đktc)đã tham gia phản ứng trên
đốt cháy hoàn toàn 25,2g sắt trong bình chứa O2a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.b)tính thể tích khí O2(đktc)đã tham gia phản ứng trên.c)tính khối lương KClO3 cần dùng khi để phân hủy thì thu được một thể tích khí O2(đktc)bằng vs thể tích khí O2đã sử dụng ở phản ứng trên
a) nFe=0,45mol
PTHH: 2Fe+O2=>2FeO
0,45->0,225
=> VO2 cần dùng =0,225.22,4=5,04 lít
b)2KClO3=>2KCl+3O2
0,15<---------------0,225
=> mKClO3=0,15.122,5=18,375g
a.Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2 tạo ra oxit sắ từ <Fe3O4>.Tính thể tích khí O2 <ở đktc> đã tham gia phản ứng trên
b Để điều chế oxi người ta phân hủy KClO3 theo phương trình sau : 2KClO3--to->2KCl + 3O2
Hãy tính khối lượng KClO3 cần dùng để có đủ lượng khí oxi sử dụng cho phản ứng ở câu a
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Mol:2,25\rightarrow1,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ Mol:1\leftarrow1\leftarrow1,5\\ m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
2,25 1,5 ( mol )
\(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6l\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
1 1,5 ( mol )
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5g\)
Câu 1: Ở 20°C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190g nước thì thu được dùng dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 25.2 sắt trong bình chứa khí O2. A: Hãy t viết chương trình phản ứng xảy ra
B: Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
C: Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để khi thu được một thể tích khí O2 (đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên?
M.n giải giúp mk vs ak
C1: Độ tan của KNO3 ở 20oC là:
S KNO3= 60/190*100= 31.57g
C2:
nFe= 25.2/56=0.45 mol
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.45___0.3
VO2= 0.3*22.4=6.72l
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.2________________0.3
mKClO3= 0.2*122.5=24.5g
Câu 1:
\(S^{20^0C}_{KNO_3}=\frac{60}{190}.100=31,57\left(g\right)\)
Câu 2:
a) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\left(1\right)\)
b) \(n_{Fe}=\frac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1): \(n_{Fe}:n_{O_2}=3:2\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=n_{Fe}.\frac{2}{3}=0,45.\frac{2}{3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\left(2\right)\)
Theo PTHH (2): \(n_{O_2}:n_{KClO_3}=3:2\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=n_{O_2}.\frac{2}{3}=0,3.\frac{2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
Đốt cháy 10,8g Nhôm trong bình kín chứa 8,96 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu Al dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Lập phương trình hóa học:
Al+O2---->Al2O3
4Al+3O2---->2AlO3
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3 - mAl
=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)
Số mol của 9,6g khí oxi là:
ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)
n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)
Đốt cháy 1,55g photpho trong bình kín chứa 1,12 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu P dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{4}>\dfrac{0,05}{5}\), ta được P dư.
c, Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,01.31=0,31\left(g\right)\)
/ Đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong khí oxi thu được ZnO.
a/ Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
b/ Tính khối lượng ZnO tạo thành
c/ Tính thể tích O2 PƯ
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)ZnO\)
1 1/2 1 (mol)
0,3 0,15 0,3 ( mol )
PƯ trên thuộc loại phản ứng hóa hợp
\(m_{ZnO}=n_{ZnO}.M_{ZnO}=0,3.81=24,3g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -> 2ZnO ( Phản ứng hóa hợp )
0,3 0,15 0,3
b. \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam Kẽm trong bình oxi dư
a. Tính thể tích oxi đã dùng(đktc)
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ?
c. nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=0,1 mol
nO2=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=6,5/65=0,1 mol
n O2=0,8/32=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Đốt cháy hoàn toàn NATRI trong 5.6 lít khí oxi ( đktc), thu được NATRI OXIT
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng NATRI đã phản ứng
nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
Pt: 4Na + O2 -> 2Na2O (to)
1 mol<--0,25 mol
mNa cần dùng = 1 . 23 = 23 (g)
Chúc bạn học tốt ^_^
nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
ptpứ : 4Na + O2 → 2Na2O
1mol←0,25mol
khối lượng Na là :
mNa = 1. 23 = 23 g
Câu 1: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho ví dụ.
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a. K + O2
b. C2H2 + O2
c. P + O2
d. Al + O2
d. C + O2
e. Fe + O2
Câu 3: Cho Fe2O3 , HCl , SiO2 , N2O5 , Na2SO4 , CuO. Xác định oxit axit , oxit bazơ và đọc tên
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong oxi.
Câu 5: Đốt cháy phốt pho đỏ trong bình đựng khí oxi, sau phản ứng thu được 42,6g điphotpho pentaoxit
a. Viết phương trinh phản ứng
b. Tính khối lượng photpho tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc)
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong oxi.
Fe+O2-->Fe3O4
sắt cháy sáng trong không khí khi cháy có khí màu nâu đỏ thoát ra bám vào thành bbình
Mk làm hơi chậm
Câu 1:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 2:
a) 4K + O2 -----> 2K2O
b) 2C2H2 + 5O2 -----> 2H2O + 4CO2
c) 4P + 5O2 -----> 2P2O5
d) 4Al + 3O2 -----> 2Al2O3
e) C + O2 -----> CO2
f) 4Fe + 3O2 -----> 2Fe2O3
Câu 3:
Các axit:
HCl: axit clohiđric
Muối:
Na2SO4: natri sunfat
Các oxit axit:
SiO2: silic đioxit
Các oxit bazo:
Fe2O3: Sắt ( III ) oxit
CuO: Đồng (II) oxit.
Câu 4:
Đốt cháy sắt trong oxi.
Hiện tượng: màu xám của sắt mất dần, trở thành màu nâu.
PTHH: 3Fe + 2O2 -----> Fe3O4.
Câu 5:
a) PTHH: 4P + 5O2 -----> 2P2O5
b) nP2O5=42,6/142=0,3 (mol)
Theo PT:
nP=4.nP2O5/2 = 4.0,3/2 = 0,6 (mol)
=> mP= 31.0,6 = 18,6 (g)
c) Theo PT:
nO2=5.nP2O5/2 = 5.0,3/2 =0,75 (mol)
VO2= 0,75.22,4=16,8 (lít).
Câu 1: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho ví dụ
phản ứng hóa hợp là phản ứng có 2 chất phản ứng có phản ứng là 1 chất
H2+O2-->H2O
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a.4 K + O2-->2K2O
b. C2H2 +5\2 O2-->2CO2+H2O
c. 4P +5 O2 -->2P2O5
d. 4Al + 3O2--->2Al2O3
d. C + O2---->CO2
e.3 Fe +2 O2---->Fe3O4