đốt cháy hoàn toàn 3g chất A để thu đc 2,24 l khí CO\(_2\) và 1,8g H\(_2\)O . Tỉ khối của A so vs metan là 3,75 . tìm công thức cấu tạo của A . biết A tác dụng vs NaOH
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH
Lời giải
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol
=> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam
Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO => mO = 1,6 gam
=> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 => CTPT có dạng CnH2nOn
MA = 3,75.16 = 60 => n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí => A là axit CH3COOH
Chọn B
đốt cháy hoàn toàn 6,9g một chất hữu cơ A thu đc 13,2g khí CO2 và 8,1g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23
a, Xác định công thức phân tử của A
b, Viết công thức cấu tạo của A biết A tác dụng đc với natri giải phóng khí H2. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
a)
n C = n CO2 = 13,2/44 = 0,3(mol)
n H2O = 8,1/18 = 0,45(mol) => n H = 2n H2O = 0,9(mol)
=> n O = (6,9 - 0,3.12 - 0,9.1)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2 : 6 : 1
Vậy CTP của A là (C2H6O)n
M A = (12.2 + 6 + 6)n = 23.2
=> n = 1
Vậy CTPT của A : C2H6O
b)
CTCT : CH3-CH2-OH
n A = 1/2 n CO2 = 0,15(mol)
$2CH_3-CH_2-OH + 2Na \to 2CH_3-CH_2-ONa + H_2$
n H2 = 1/2 n A = 0,075 mol
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Đốt cháy hoàn toàn 6,42 chất hữu cơ A thu được 8.8g khí CO; và 7,2 g H O Biết t khối hơi của A so với I, là 16 Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A
\(n_C=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\\ M_A=16.M_{H_2}=16.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ m_C+m_H=0,2.12+0,8.1=3,2\left(g\right)< 6,42\left(g\right)\\ m_O=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\\ Ta.có:n_C:n_H:n_O=0,2:0,8:0,2=1:4:1\\ \Rightarrow CTTQ.A:\left(CH_4O\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow32m=32\\ \Leftrightarrow m=1\\ Vậy.CTPT.A:CH_4O\\ CTCT:CH_3-OH\)
đốt cháy 3g hchc A thu đc 6,6 g khí CO\(_2\) và 3,6 g H\(_2\)O . Biết tỉ khối hơi của so vs H\(_2\)=30 . XĐ ctpt của A
nC= nCO2= 6,6/44= 0,15 mol
=> mC= 1,8g
nH= 2nH2O= 2.3,6/18 = 0,4 mol
=> mH= 0,4g
=> mO= 3-1,8-0,4= 0,8g
=> nO= 0,8/16 = 0,05 mol
nC : nH : nO= 0,15 : 0,4 : 0,05= 3 : 8 : 1
=> CTĐGN (C3H8O)n
M= 30.2= 60
=> n= 1
=> CTPT là C3H8O
a) giả sử CTTQ của A là CxHyOz
CxHyOz + (x+y\4−z\2)O2 -to-> xCO2 + y\2H2O (1)
Aps dụng định luật bảo toàn kl ta có :
mO2=6,6+3,6-3=7,2(g)
=>nO2=0,225(mol)=> nO(trong O2)=0,45(mol)
nCO2=0,15(mol) => nC=nCO2=0,15(mol)
nH2O=0,2(Mol) => nH=0,4(mol)
nO(trong CO2) = 0,3(mol)
nO(trong H2O)=0,2(mol)
=>nO(trong A)=0,3+0,2-0,45=0,05(mol)
=> nC:nH:nO=0,15:0,4:0,05=3:8:1
=>CTĐG : C3H8O
mà MA=30.2=60(g/mol)
=> (C3H8O)n=60
=> 60n=60=>n=1
=>CTPT :C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 1,16g hợp chất hợp chất hữu cơ A thu được 3,52g CO 2 và 1,8g H 2 O. Biết tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 29: Trong phân tử A gồm có những nguyên tố nào; Xác định công thức phân tử của A; Viết các công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hợp chất hữu cơ.
Giúp mình với mình đang cần gấp !
Làm ơn !!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 3g chất A, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Tỉ khối hơi của A với Mê tan là 3,75. Tìm công thức cấu tạo chất A
từ sản phẩm thu được suy ra A gồm C,H và có thể có O
* ta có: nH = 1,8 :(16+2) = 0,1 => mH = 0,2g
nC= 2,24:22,4= 0,1=> mC = 1,2g
A ban đầu có 3 gam mà mH + mC<3 => trong A còn có O
mO= 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6g
gọi công thức tổng quát: CxHyOz
* từ đề bài A\CH4 => A = 60
=> C.x+H.y+O.z= 60
lập bảng:
x | y | z | A |
1 | 1 | 1 | 29 |
2 | 2 | 2 | 58 |
=> x=2, y=4, z=2
vậy công thức phân tử của A là C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 1,4g chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A đối với khí hiđro là 14
\(M_A=14.2=28\left(g/mol\right)\Rightarrow n_A=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của A là \(C_xH_y\)
PTHH: \(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
0,05----------------------->0,05x--->0,025y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,05x=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,025y=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy A là C2H4
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) = mA
→ A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,2 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n
Mà: MA = 14.2 = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4.
đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hửu cơ A sao phản ứng thu được 2,24 lít khí CO2 (đksđ) và 1,8 gam H2O tỉ khối hơ của A với hiđro là 23 tính công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) < 4,6
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{4,6-1,4}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,2 = 1 : 2 : 2
=> CTPT: (CH2O2)n
Mà MA = 23.2 = 46 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: CH2O2
CTCT: HCOOH
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hidrocacbon A thu đc 11,2 lít khí CO2(đktc). Biết tỉ khối hơi của 2 h/chất đối vs hidro là 15.Tìm CTPT của A.Viết CTCT của A
\(M_A=15.M_{H_2}=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=0,5.12=6\left(g\right)\\ m_H=7,5-6=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow a:b=0,5:1,5=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_t\left(t:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow15t=30\\ \Leftrightarrow t=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\\ CTCT:CH_3-CH_3\)