tính nồng độ % của dung dịch HCl 4,73 M có D=1.079g/ml
Bài 1. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH 20% với D = 1,225 g/ml.
Bài2. Tính nồng độ % của dung dịch HCl 4,73M có D = 1,079 g/ml.
Bài 1. \(C_M=\dfrac{10.D.C\%}{M}=\dfrac{10.1,225.20}{40}=6,125M\)
Bài 2: \(C_M=\dfrac{10.D.C\%}{M}\Leftrightarrow4,73=\dfrac{10.1,079.C\%}{36,5}\)
=> \(C\%=16\%\)
Hình như câu 1 thiếu dữ kiện em ơi,câu 2 cũng vậy
Dung dịch HCl nồng độ 26% (kí hiệu là dung dịch X) có khối lượng riêng d = 1,189 g/mL.
a. Tính số mol HCl có trong 10 mL dung dịch X.
b. Để hòa tan vừa hết 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa hết y mL dung dịch X. Tính giá trị của y.
c. Tính nồng độ mol/L của dung dịch X.
d. Để hòa tan vừa hết 20 gam muối cacbonat BCO3 (Z là kim loại chưa biết) cần dùng vừa đủ 48,78 mL dung dịch X. Tìm kim loại Z.
Trộn lẫn 300 ml dung dịch KOH 1m với 700 ml dung dịch HCl 1,5 m thì thu được dung dịch D a Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 1,5 m để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
a)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$n_{KOH} = 0,3(mol) < n_{HCl} = 1,05(mol)$ nên HCl dư
$n_{HCl\ dư} = 1,05 -0 ,3 = 0,75(mol)$
$n_{KCl} = n_{KOH} = 0,3(mol)$
$V_{dd} = 0,3+ 0,7 = 1(lít)$
Suy ra :
$[K^+] = \dfrac{0,3}{1} = 0,3M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,75 + 0,3}{1} = 1,05M$
$[H^+] = \dfrac{0,75}{1} = 0,75M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,375(mol)$
$V_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,375}{1,5} = 0,25(lít)$
\(n_{KOH}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.7\cdot1.5=1.05\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.3...........0.3..........0.3\)
Dung dịch D gồm : 0.3 (mol) KCl , 0.75 (mol) HCl dư
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.3}{0.3+0.7}=0.3\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.3+0.75}{0.3+0.7}=1.05\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.75}{0.3+0.7}=0.75\left(M\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(0.375..................0.75\)
\(V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.375}{1.5}=0.25\left(l\right)\)
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,206 g/ml với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A
\(m_{dd_{HCl\left(10\%\right)}}=150\cdot1.206=180.9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{180.9\cdot10\%}{36.5}\approx0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2M\right)}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.5+0.5=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=150+250=400\left(ml\right)=0.4\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0.4}=2.5\left(M\right)\)
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,05M, thu được m gam kết tủa và dung dịch (X).
a/ Tính m và nồng độ các ion có trong dung dịch (X)
b/ pH của dung dịch (X)
a, \(n_{HCl}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{Cl^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\) \(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H^+}=0,02+0,06=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)=n_{Ba^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03___0,03 (mol) ⇒ nH+ dư = 0,05 (mol)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,015___0,015______0,015 (mol) ⇒ nSO42- dư = 0,015 (mol)
⇒ m = mBaSO4 = 0,015.233 = 3,495 (g)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2+0,3}=0,04\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,015}{0,2+0,3}=0,03\left(M\right)\)
b, pH = -log[H+] = 1
Trộn 500ml dung dịch HCl (d=1.2g/ml) có nồng độ 7.3% với 300ml nước
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
b. Tính nồng độ mol/lit dung dịch thu được
Câu hỏi của lan - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
xác định nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 10,8 M có D= 1,19g/ml
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 36) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36,5% ( D=1,19g/ml) để chia thành 5 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,5M. Thể tích dung dịch HCl cần có là:
A. 209ml B. 200ml C. 210 lít D. 212 lít
Câu 37) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí H2 bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ sau:
Zn + 2HCl----->ZnCl2 + H2
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khi H2 thu được là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Câu 50) muốn có dung dịch FeSO4 có nồng độ 3,8% thì khối lượng FeSO4.7H2O à bao nhiêu khi hoà tan vào 372,2g nước:
A. 27,7g
B. 27,9g
C. 37,8g
D. 27,8 g
Câu 36 :
$n_{HCl} = 0,5.5 = 2,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{2,5.36,5}{36,5\%} = 250(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{250}{1,19} = 210(ml)$
Đáp án A
Câu 37 :
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
Đáp án C
Câu 50 :
Gọi $n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)
Sau khi pha :
$m_{dd} = 278a + 372,2(gam)$
$n_{FeSO_4} = n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)$
Vậy :
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{152a}{278a + 372,2}.100\% = 3,8\%$
$\Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{FeSO_4.7H_2O} = 0,1.278 = 27,8(gam)$
Đáp án D