cho 21,6l oxi ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị 3 thu được 61,2g oxit. Xác định kim loại đó.
Cho 7,2 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng.
\(X+HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_X=0.3\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.3}=24\)
=>X là magie
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
Mol: 0,3 0,3
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
⇒ R là magie (Mg)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\)
Cho 3,36 lit khí oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại.
Gọi A là kí hiệu của kim loại có hóa trị III, M A là nguyên tử khối của A.
Ta có PTHH:
Theo PTHH trên ta có:
Vậy A là nhôm.
cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại có hóa trị III thu được 10,2 gam oxit xác định tên kim loại đó
Cách khác:
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\\ Đặt.KL:B\\ 4B+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2B_2O_3\\ ĐLBTKL:m_B+m_{O_2}=m_{oxit}\\ \Leftrightarrow m_B+4,8=10,2\\ \Leftrightarrow m_B=5,4\left(g\right)\\ Mà:n_B=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_B=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\)
Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R
a) mOxi = moxit - mkim loại = 24 - 19,2 =4,8g
nO2 = 4,8 : 32 = 0,15 mol
VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
b) pt: 2R + O2 \(\rightarrow\) 2RO
\(\dfrac{19,2}{R}\) \(\dfrac{24}{R+16}\)
=> \(\dfrac{19,2}{R}=\dfrac{24}{R+16}\)
\(\Leftrightarrow19,2R+307,2=24R\)
\(\Leftrightarrow307,2=4,8R\)
\(\Leftrightarrow R=64\)
Vậy kim loại là Cu
Cho hỗn hợp bột các kim loại FA là kim loại có hóa trị n hòa tan bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp trên tác dụng với 8,4 lít khí Clo điều kiện tiêu chuẩn thì phản ứng xảy ra hoàn toàn biết rằng hỗn hợp đêm trộn 1:4
a) xác định hóa trị và thanh kim loại a biết khối lượng a bằng 5,4 gam
b) tính thể tích khí clo để hòa hợp với kim loại a và khối lượng dung dịch HCl 36% Cần cho phản ứng trên
. Oxi hóa hoàn toàn một kim loại R ( chưa biết hóa trị) bảng 3,36 lít khí Oxi ở đktc, sau phản ứng thu được 10,2 gam oxit. Xác định kim loại R
giải nhanh giúp mik
Khử hoàn toàn 116(g) một oxit kim loại chưa rõ hóa trị cần dùng 44,8(lít) khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết khối lượng mol của oxit 232(g)
n oxit kim loại = 116 : 232 = 0,5 mol
n H2 = 44,8 : 22,4 = 2 mol
Gọi CTHH của oxit kl là: R\(_2O_n\)
có:
\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)
0,5 2
có:
2 = 0,5n
=> n = 4
Vậy CTHH của oxit kim loại là Fe3O4
cho 32,5 g 1 kim loại hóa trị (II) tác dụng với HCl thu được 1,2 H ở điều kiện tiêu chuẩn
a) tính khối lượng HCl phản ứng
b) xác định kim loại đã dùng
gọi kim loại hóa trị 2 là A.
Số mol của H có trong 1,2 g H2 là: n=1,2/2=0,6 mol
SĐPƯ: A + 2HCL ------ACL2 + H2
0,6mol 1,2mol 0,6 mol
a, khối lượng HCL đã phản ứng là: m= 1,2 * 36,5= 43,8 g
b, số mol kim loại A là 0,6 mol
công thức của kim loại A là : 32,5 / 0,6 = \(\frac{32,5}{0,6}\approx55\)
vậy A là mângn
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^0}2R_2O_n\)
\(.......0.2......\dfrac{0.4}{n}\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{16}{\dfrac{0.4}{n}}=40n\)
\(\Leftrightarrow2R+16n=40n\)
\(\Leftrightarrow2R=24n\)
\(\Leftrightarrow R=12n\)
\(BL:n=2\Rightarrow R=24\)
\(CT:MgO\)
\(n_{O_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\)
\(2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO\)
Theo PTHH :
\(n_{Oxit} = 2n_{O_2} = 0,2.2 = 0,4\ mol\\ M_{Oxit} = R + 16 = \dfrac{16}{0,4} = 40(đvC)\\ \Rightarrow R = 24(Mg)\)
Vậy R là Mg.CTHH của oxit MgO