Khi tăng nhiệt độ đến cùng một giá trị, so sánh đô tăng thể tích của chất rắn và chất lỏng
Câu 2:
a. Thể tích của một khối chất lỏng, khối chất khí thay đổi thế nào khi nhiệt độ
chất lỏng, chất khí tăng lên, giảm đi (các yếu tố khác được giữ không đổi).
b. Khi nhiệt độ tăng như nhau, các chất lỏng, chất khí khác nhau nhưng cùng
thể tích ban đầu có nở ra như nhau hay không?
Câu 3:
a. Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
b. So sánh độ tăng thể tích (lớn hay nhỏ hơn) của 100cm 3 các chất sau đây khi
nhiệt độ của chúng tăng từ 10°C đến 50°C: không khí, nước, sắt.
Câu 4: Khi đun nóng 1 vật rắn, đại lượng nào sau đâu của vật rắn không thay đổi?
A. Thể tích B. Đường kính C. Chu vi D. Khối lượng
mình đang cần gấp các bạn giúp mik với!
tại ko có môn vật lí nên mình để thành môn toán
Ô chữ về sự nở vì nhiệt
Hàng ngang
1. Một cách làm cho thể tích của vật rắn tăng.
2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng.
3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng.
4. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng.
5. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau.
6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất lỏng.
8. Đơn vị của đại lượng này là C 0 .
9. Từ dùng để chỉ sự thay đổi thể tích của vật rắn khi bị hơ nóng.
Hàng dọc được tô đậm
Từ xuất hiện nhiều nhất trong các bài từ 18 đến 21
1.so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí chất lỏng chất rắn
2.so sánh sự nở vì nhiệt của thanh đồng thanh sắt thanh nhôm thanh thủy tinh khi tăng cùng nhiệt độ
1.-Chất rắn nở ra vì nhiệt ít hơn chất khí
-Chất khí nở ra vì nhiệt ít hơn nhất lỏng
-Chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng và chất rắn
2
Nhôm:0,120 cm
Đồng:0,086 cm
Sắt :0,060 cm
Thủy tinh:0,045 cm
-Chất rắn nở ra vì nhiệt ít hơn chất khí-Chất khí nở ra vì nhiệt ít hơn nhất lỏng-Chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng và chất rắn2Nhôm:0,120 cmĐồng:0,086 cmSắt :0,060 cmThủy tinh:0,045 cm
Ở 0oC một vật rắn nổi trên mặt một chất lỏng với 1/2 thể tích bị ngập. Hỏi nhiệt độ t = 30oC có bao nhiêu % thể tích chất rẳn bị ngập. Cho biết khi nhiệt độ tăng thêm 1oC thì thể tích chất rắn tăng thêm 0,0012%, thể tích chất lỏng tăng thêm 0,0025%, thể tích tương ứng của nó ở 0oC
Hai nhánh của 1 bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng ở nhiệt độ t = 20 độ và độ cao cột chất lỏng ở mỗi nhánh là h=100 cm, người ta nâng nhiệt độ 1 nhánh lên Δt=10 độ. Xác định độ chênh lệch mực chất lỏng 2 nhánh. Biết khi nhiệt độ chất lỏng tăng 1 độ thì thể tích chất lỏng tăng thêm 2,6*10-3 lần thể tích ban đầu của nó. Bỏ qua sự nở của bình.( Chất lỏng dẫn nhiệt kém)
Câu 2: Thể tích của chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
- Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Chúc bạn học tốt!! ^^
Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.?
Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
Câu 5: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
Câu 6: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 7: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 8: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì ?
câu 1: thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
câu 2:
Chất nở vì nhiệt nhiều nhất : chất khí
Chất nở vì nhiệt ít nhất : chất rắn
câu 3:
- Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.
- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thay ray đường tàu hoả nở ra làm các thay ray bị uốn cong.
câu 4:
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng: sự giãn nở vì nhiệt của các chất
Các loại nhiệt kế thường gặp và công dụng:
+ Nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ trong phòng
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ của khí quyển
câu 5:
- Các chất khác nhau đều nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ xác định cho mỗi chất
- Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của mỗi chất.
câu 6:
trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun
câu 7
Chất lỏng bay hơi nở vì nhiệt của chúng khác nhau. Tốc độ gió bay hơi của một chất lỏng được phụ thuộc vào những yếu tố là: gió, ánh nắng, độ co giản của vật.
câu 8
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Vậy ở nhiệt độ sôi thì một chất lỏng cho dù có tiếp tục đun cũng không tăng nhiệt đô.
Tham khảo :
Câu 1 :
Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
Câu 2 :
Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nở vì nhiệt nhiều nhất là chất khí. Chất nở vì nhiệt ít nhất là chất rắn.
Câu 3 :
Khi bạn rót nước nóng vào 1 cốc thủy tinh dày có thể xảy ra hiện tượng nứt , vỡ cốc vì sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở gây ra lực rất lớn.
Câu 4 :
* Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
+ Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100oC (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130oC).
Câu 5 :
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Câu 6 :
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun .
Câu 7 :
Chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định. ... Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố chính là gió, điện tích và mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 8 :
Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
=>Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng. ...
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
câu 1:
-khi nhiệt độ tăng thì thể tich của vật tăng
-khi nhiệt độ giảm thì thể tich của vật giảm
câu 2:
trong các chất rân lỏng khí ,chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
câu 3:
- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thay ray đường tàu hoả nở ra làm các thay ray bị uốn cong.
-Khi bạn rót nước nóng vào 1 cốc thủy tinh dày có thể xảy ra hiện tượng nứt, vỡ cốc vì sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở gây ra lực rất lớn.
câu 4:
-nhiệt kế hoạt động dựa trên sự co dãn vì nhiệt của các chất
- Một số loài nhiệt kế thường gặp trong đời sống:
+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
+ Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện sắt.
câu 5:
-Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định
-nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy/đông đặc
câu 6:
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đôiỉ khi ta vẫn tiếp tục đung
câu 7:
-Chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định.
-Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố chính là gió, điện tích và mặt thoáng của chất lỏng.
câu 8:
-Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
-Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng.
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50oC và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
Chất khí | Chất lỏng | Chất rắn |
Không khí: 183cm3 | Rượu: 58cm3 | Nhôm: 3,45cm3 |
Hơi nước: 183cm3 | Dầu hỏa: 55cm3 | Đồng: 2,55cm3 |
Khí oxi: 183cm3 | Thủy ngân: 9cm3 | Sắt: 1,80cm3 |
* Đọc bảng theo ví dụ:
+ Độ tăng thể tích của 1 lít rượu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50oC là 58cm3.
Các chất còn lại các bạn học sinh đọc tương tự.
* Nhận xét:
Với cùng một thể tích như nhau, khi được làm tăng nhiệt độ như nhau thì:
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
nêu được thể tích,khối lượng riêng của chất rắn,lỏng,khí thay đỏi như thế nào khi tăng hoặc giảm nhiệt độ?
Khi nhiệt độ tăng thì khối lượng không đổi, trọng lượng không đổi, thể tích tăng, khối lượng riêng giảm, trọng lượng riêng giảm.
Khi nhiệt độ giảm thì ngược lại.