Hòa tan hết 1,56 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 0,448 lít khí H2 ( đktc). Kim loại M là
A. K
B. Rb
C. Na
D. Li
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Ta có \(n_{kl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\)
Suy ra \(M_{hh}=\dfrac{3,8}{0,2}=19\left(Li\right)\)
=> Có kim loại Li, mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nên kim loại còn lại là Na
Hòa tan hết 2,34 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. NA.
B. K.
C. Li.
D. RB.
nH2 = 0,06 ⇒ nM = 0,12 ⇒ M = 39 ⇒ Chọn B.
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na
B. K.
C. Li.
D. Rb
Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại kiềm thổ vào m gam H2O (dư) thu được 3,36 lít khí ở đktc. Kim loại M là:
A. Ca (M = 40) B. Mg (M = 24) C. Ba (M = 137) D. Sr (M = 88)
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2H_2O \to R(OH)_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_R = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$M_R = \dfrac{6}{0,15} = 40(đvC)$
Vậy R là Canxi. Chọn đáp án A
PTHH: 2M + 2xH2O ---> 2M(OH)x + xH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,15=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{6}{\dfrac{0,3}{x}}=\dfrac{6x}{0,3}=20x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 20 | 40 | 60 |
loại | Ca | loại |
Vậy M là canxi (Ca)
Chọn A
Cho 1,56 gam một kim loại kiềm M vào V ml HCl 2M (vừa đủ) thu được dung dịch A và 0,448 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.
Hoà tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B vào H2O thu được dung dịch Cvà 0,448 lít H2 (đktc). Để trung hoà 1/2 dung dịch Ccần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 0,2 và 3,570.
B. 0,2 và 1,785.
C. 0,4 và 3,570.
D. 0,4 và 1,785.
Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành hai phần bằng nhau.
Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 0,56
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,78; 1,08; 0,56.
D. 0,78; 0,54; 1,12