nH2 = 0,06 ⇒ nM = 0,12 ⇒ M = 39 ⇒ Chọn B.
nH2 = 0,06 ⇒ nM = 0,12 ⇒ M = 39 ⇒ Chọn B.
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Hòa tan hết 2,34 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Hòa tan hết 8,1 gam kim loại M vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại M là đúng?
A. M tác dụng với dung dịch HCl và NaOH.
B. M là kim loại nặng.
C. M có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu.
D. M được điều chế bằng nhiệt luyện
Hoà tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B vào H2O thu được dung dịch Cvà 0,448 lít H2 (đktc). Để trung hoà 1/2 dung dịch Ccần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 0,2 và 3,570.
B. 0,2 và 1,785.
C. 0,4 và 3,570.
D. 0,4 và 1,785.
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Li
B. Cs
C. Rb
D. K
Hoà tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B vào H2O thu được dung dịch Cvà 0,448 lít H2 (đktc). Để trung hoà 1/2 dung dịch Ccần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu được m gam muối. Thêm H2SO4dư vào 1/2 dung dịch Cthu được l,165g kết tủa. A và B lần lượt là:
A. Li, Ba.
B. Na, Ba.
C. K, Ba.
D. Na, Ca.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 9 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Hai kim loại đó là?
A. Li, Na
B. Na, K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y ( M X < M Y ) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. K
B. Na
C. Rb
D. Li