Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dd HNO3 dư (đun nóng), thu được 3,36lít hỗn hợp khí x gồm 2 khí (đktc) và dd Y. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 22,6. Tính giá trị của m?
Hòa tan hoàn toàn mg hỗn hợp bột gồm FE3O4 và FECO3 trong dung dịch HNO3 nóng dư,thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc) và dung dịch B.Tỷ khối hơi của A đối với hiđro bằng 22,6.Giá trị m là:
Ta có: \(n_A=0,3\left(mol\right);\overline{M_A}=22,6.2=45,2\)
2 khí chắc chắn phải có CO2 (M=44) => Khí còn lại là sản phẩm khử của N có M > 45,2
=>Khí đó phải là NO2
\(\Rightarrow\begin{cases}CO_2:a\left(mol\right)\\NO_2:b\left(mol\right)\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}a+b=0,3\\44a+46b=13,56\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}a=0,12\\n=0,18\end{cases}\)
\(\Rightarrow n_{FeCO_3}=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\)
Khi tác dụng với HNO3.Bảo toàn electron,ta được:
\(n_{Fe_3O_4}+n_{FeCO_3}=n_{NO_2}\)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=0,18-0,12=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,06.232+0,12.116=27,84\left(gam\right)\)
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
A. 29,660
B. 59,320
C. 27,175
D. 54,350
Đáp án : D
+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol
=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol
+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol
Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO
=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol
Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO
=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol
Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol
=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3
=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol
=> m = 54,35g
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
(m+284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 151,2
B. 102,8
C. 78,6
D. 199,6
Đáp án A
Đặt số mol của FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 lần lượt là a, b, c, 0,3 mol.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m + 284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 151,2
B. 102,8
C. 78,6
D. 199,6
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m+ 284,4)() gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 Giá trị của m là
A. 151,2
B. 102,8
C. 78,6
D. 199,6
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27
B. 29
C. 31
D. 25
Đáp án D
Sơ đồ hai quá trình phản ứng:
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27.
B. 29.
C. 31.
D. 25.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0 896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 8.
B. 9,5.
C. 8,5.
D. 9,0.
Hòa tan hoàn toàn 7,29 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 51,12
B. 62,48
C. 76,68
D. 58,41
Đặt nN2O= x mol; nN2= y mol
Ta có nhhY= x+y= 1,792/ 22,4= 0,08 mol
mhhY=44x + 28y= 0,08.18.2
Giải hệ trên được x= 0,04 và y= 0,04
nAl= 0,27 mol= nAl(NO3)3
Quá trình cho e:
Al→ Al3++ 3e (1)
0,27→ 0,81 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)
0,4 ← 0,04 mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)
0,32 ← 0,04 mol
Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,4+ 0,32= 0,72 mol <0,81 mol
Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 0,81- 0,72= 0,09 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)
0,09 → 0, 01125 mol
Dung dịch X chứa 0,27 mol Al(NO3)3 và 0,01125 mol NH4NO3
→m=0,27.213+ 0,01125.80=58,41 gam
Đáp án D