cho 12,6g hốn hợp A gồm Al và Mg tỉ lện mol 3:2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được thể tích khí SO2
a) tính %mAl , %mMg
b) V SO2=?
c) cho toàn bộ khí SO2 trên vào 400ml dd NaOH 2,5M . tính nồng độ mol các chất trong dd thu được
Cho 30,7 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe vào dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44
lít khí SO2 ở đkc.
a. Xác định % số mol của từng kim loại trong hỗn hợp.
b. Cho tòan bộ khí SO2 ở trên vào 400ml dung dịch NaOH 2M (d=1,2). Tính nồng độ % và nồng độ mol/l
của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Đặt \(a\) là số mol \(Fe\)
\(b\) là số mol \(Zn\)
\(=> 56a + 65b=30.7\) (1)
\(n\)\(SO2\)=13.44/22.4= 0.6
\(Fe-->Fe\)+3 +3\(e\) \(Zn-->Zn\)+2 +2\(e\) (quá trình nhường \(e\))
\(a\) \(a\) \(3a\) \(b\) \(b\) \(2b\)
\(S\)+6 +2\(e\)-->\(S\)+4 (quá trình nhận \(e\))
0.6 1.2 1.2
áp dụng bảo toàn electron ta có : \(3a + 2b=1.2\) (2)
giải (1) và (2) => \(a=0.2 ; b=0.3\)
%\(n\)\(Fe\)=(0.2/0.2+0.3)x100=40%--> %\(n\)\(Zn\)=60%
b) \(n\)\(SO\)\(2\)/\(n\)\(OH\)=0.6/0.8=0.75<1 => tạo muối \(HSO\)\(3\)
dung dịch sau phản ứng cỉ có \(NaHSO\)3
\(m\)ddspu=1.2*400=480
\(C%\)%\(NaHSO3\)= (104*0.8/480)*100= 17.3%
\(C\)\(M\)=0.8/0.4=2
cho m gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dug dịch A chứa 40,2 gam hốn hợp 2 muối sunfat và 7,84 lít khí SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất).Tính m
34. Cho 12,6 gr hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm).
c. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dd NaOH 2,5 M. Tính CM các chất trong dd thu được.
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 2,24 lít H2 thoát ra.a-Tính số mol Fe và FeO.Biết khí đo ở đktc .(1đ)b-Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{FeO}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+72b=12.8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(b=\dfrac{12.8-56\cdot0.1}{72}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTe:\)
\(3n_{Fe}+n_{FeO}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.1+0.1}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(\)
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc)
a, Xác định tên kim loại M
b, Dẫn toàn bộ lượng SO2 trên vào bình chứa 2,24 lít O2 (đkc) có 1 ít chất xúc tác V2O5 đun nóng t= 450-500 độ C sau 1 thời gian thu được 4,256 lít (đktc) hốn hợp khí B. TÍNH % THỂ TÍCH CÁC KHÍ TRONG KHÍ b?
C, hỖN HỢP y GỒM ( 6,72 gam Fe và 7,84 gam M trên) cho vào H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Z gồm 8,8 gam chất rắn không tan và V ( lít) SO2 ( đkc). Tính V?
Hóa học vô cơ
Mol SO2=2,688/22,4=0,12 mol
M \rightarrow M+2 +2e
0,12 mol<= 0,24 mol
S+6 +2e \rightarrow S+4
0,24 mol<=0,12 mol
=>0,12M=7,68=>M=64 M là Cu
b) mol O2=2,24/22,4=0,1 mol
Mol hhB=4,256/22,4=0,19 mol
2SO2 + O2 \rightleftharpoons 2SO3
Bđ:0,12 mol;0,1 mol
Pứ::x mol=>0,5x mol=>x mol
Sau:0,12-x mol;0,1-0,5x mol;x mol
Molhh B=0,12-x+0,1-0,5x+x=0,19=>x=0,06 mol
Vậy hh B gồm 0,06 mol SO2 0,07 mol O2 0,06 mol SO3 =>%V
c) mol Fe=6,72/56=0,12 mol
Mol Cu=7,84/64=0,1225 mol
mcr sau pứ=8,8g>mCu=>Cu chưa pư vs axit, Fe pứ 1phần
Fe \rightarrow Fe+3 +3e
x mol. => 3x mol
S+6 +2e \rightarrow S+4
3x mol=>1,5x mol
2Fe3+ + Fe \rightarrow 3Fe2+
x mol=>0,5 x mol
Fe dư:0,12-1,5x mol=>mFe=6,72-84x
mcr=8,8=6,72-84x+7,84=>x=0,06857 mol=>mol SO2=0,103 mol=>V=2,304l
cho 12g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc)
a, viết các PTHH xảy ra?
b, tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
c, dẫn toàn bộ khí SO2 thu được ở trên qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Cho 3,6 gam Mg vào dd H2SO4 đặc nóng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và khí SO2. Tính thể tích khí SO2 thu đước sau phản ứng.
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,15---------------------------->0,15
=> \(V_{SO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
bảo toàn e: nMg=nSO2=0,15 mol
=>V=0,15.22,4=3,36l
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H 2 SO 4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO 2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Đáp án A
→ n SO 4 2 - ( muoi ) = n SO 2 = 0 , 045
→ m muoi = 1 , 68 + 0 , 045 . 96 = 6