Em hãy tìm một số ứng dụng của sự nóng chảy trong thực tế
vật lí nha
c1:cho vd về ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất trong thực tế
c2:thế nào là sự nóng chảy sự nóng chảy, sựu đông đặc, sựu bay hơi, sựu ngưng tụ, sự sôi
nêu đặc điểm, tính chất của các sựu chuyển thể này
ai nhanh mk tick 3 tick cho
C1/ VD: Khi đun nước, nếu ta để quá lâu thì nước sẽ bị trán ra ngoài
Ứng dụng: Không nên đóng chai nước ngọt quá đầy, nấu nước không nên đổ thật đầy,...
C2/ Sự nóng chảy: sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
Sự đông đặc: sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
Sự bay hơi: sự chuyển từ lỏng sang thể hơi
Sự ngưng tụ: sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
Sự sôi: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng
Đặc điểm:
- Sự nóng chảy, đông đặc:
+ Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi
- Sự bay hơi:
+ Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố:nhiệt độ ,gió,diện tích mặt thoáng,tính chất của chất lỏng.
+ Sự bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng.
+ Nhiệt độ càng cao thì sự bay hơi càng xảy ra nhiều hơn.
- Sự ngưng tụ:
+ Tốc độ ngưng tụ của 1 chất hơi càng lớn nều nhiệt độ càng nhỏ
+ Các chất có thể ngưng tụ ở bất kì nhiệt độ nào
- Sự sôi:
+ Sôi ở một nhiệt độ nhất định
+ Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau
+ Xảy ra trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng
+ Trong khi sôi thì nhiệt độ không thay đổi
+ Khi sôi thì khí bay hơi lên, có thể nhìn thấy bằng mắt thường
vật lí nha
ai nhanh tick cho 6 cái lun chịu ko
nhanh nha mai thi rùi
c1:cho vd về ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất trong thực tế
c2:thế nào là sự nóng chảy sự nóng chảy, sựu đông đặc, sựu bay hơi, sựu ngưng tụ, sự sôi
nêu đặc điểm, tính chất của các sựu chuyển thể này
C1 :
Chất rắn :
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
VD : Nung nóng quả cầu bằng nhôm thì quả cầu nở ra, Ngâm quả cầu bằng nhôm vào nước đá làm cho quả cầu bằng nhôm co lại
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
VD :
Chất rắn |
Nhôm : 3,45 cm3 |
Đồng : 2,55 cm3 |
Sắt : 1,80 cm3 |
Chất lỏng :
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
VD : Đổ đầy nước màu vào bình cầu. Nút chặt bình bằng nút cao su có một ống thủy tinh cắm xuyên qua. Ngâm bình cầu vào nước nóng thì nước màu trong quả cầu dâng lên còn ngâm bình cầu vào nước lạnh thì nước màu trong bình giảm đi
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
VD :
Chất lỏng |
Rượu : 58 cm3 |
Dầu hỏa : 55 cm3 |
Thuỷ ngân : 9 cm3 |
Chất khí :
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
VD : Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của bình cầu. Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn giọt nước màu trong ống. Lắp chặt nút cao su gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu thấy giọt nước màu đi lên chứng tỏ không khí đã nở ra. Làm lạnh bàn tay rồi áp chặt vào bình cầu thấy giọt nước màu đi xuống chứng tỏ không khí trong quả cầu co lại
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
VD :
Chất khí |
Không khí : 183 cm3 |
Hơi nước : 183 cm3 |
Khí ôxi : 183 cm3 |
hãy viết một bài giới thiệu tìm hiểu thêm các ứng dụng của sự co dãn vì nhiệt trong thực tế?
Một số ứng dụng như sau
Rơ-le nhiệt bao gồm băng kép là hai thanh kim loại khác nhau được ghép chặt (VD: thép với đồng, sắt với nhôm,...).Khi bị nung nóng thì hai thanh kim loại đều nở nhưng nở khác nhau vì thế bên nở nhiều sẽ hạn chế sự nở của bên nở ít gây ra áp lực làm cong băng kép và cong về bên nở ít.Khi lạnh thì ngược lại.
Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra để lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại siết chặt vào cán.
... Còn có nhiều ứng dụng nữa bạn có thể tìm hiểu. Thực tế trong sách giáo khoa cũng đã có những câu hỏi gợi ý về những ứng dụng này rồi! chúc bạn học tốt hơn.
Em hãy nêu kết luận về sự bay hơi và sự ngưng tụ?lấy ứng dụng trong thực tế.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
Sự ngưng tụ của một chất lỏng nhanh khi nhiệt độ giảm.
Ví dụ
1) Sự bay hơi:
- Khi em phơi quần áo, một lúc sau quần áo đã khô
- Khi cô giáo lau bảng, một lúc sau bảng đã khô
=> Đã có sự bay hơi của chất lỏng
2) Sự ngưng tụ
- Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, tạo thành các giọt sương.
- Nước trong cốc gặp lạnh ngưng tụ tạo thành đá
=> Đã có sự ngưng tụ của chất lỏng
nêu một số ứng dụng về sự nở ví nhiệt mà em biết trong thực tế
Sự nở vì nhiệt bằng mắt thường thì hơi khó quan sát. Có lẽ hiện tượng rõ ràng nhất là khi đun nước. Nếu bạn đồ gần đầy ấm thì khi sôi nước sẽ trào ra ngoài rõ ràng có sự tăng thể tích của khối nước. Còn co lại thì bạn cứ để nguyên ấm nước như thế. Khi nước nguội sẽ thấy mực nước không còn ở sát mép ấm nữa.
Sự nở vì nhiệt bằng mắt thường thì hơi khó quan sát. Có lẽ hiện tượng rõ ràng nhất là khi đun nước. Nếu bạn đổ gần đầy ấm thì khi sôi nước sẽ trào ra ngoài rõ ràng có sự tăng thể tích của khối nước. Còn co lại thì bạn cứ để nguyên ấm nước như thế. Khi nước nguội sẽ thấy mực nước không còn ở sát mép ấm nữa.
Nêu 1 số ứng dụng trong thực tế về sự giãn nở của nước với sự tác động của nhiệt.
MNG GIÚP EM CÂU NÀY VỚI.lop4.
VD minh họa về sự nóng chảy và sự đông đặc của 1 chất trong thực tế
Chất lỏng
+sự nóng chảy :để một cốc nước đá ngoài trời nắng ,lát sau bạn sẽ thấy đá từ thể rắn ở trong ly đã chuyển sang thể lỏng .Qúa trình trên(quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng )gọi là sự nóng chảy của chất lỏng.
+sự đông đặc:để một ly nước vào trong tủ lạnh ,nhiệt độ 0*C ,lát sau quan sát thấy rằng ly nước đó đã đông cứng lại và hóa thành đá.Qúa trình trên(quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn)gọi là sự đông đặc chủa chất lỏng.
nóng chảy: đá để ở ngoài lâu sẽ tan thành nc (rắn-> lỏng)
đông đặc: nc để trog ngăn đông đá sẽ biến thành đá (lỏng-> rắn)
Đúc tượng đồng:
Đồng rắn khi đun nóng sẽ chuyển sang thể lỏng
Đồng lỏng chuyển sang thể rắn ở trong khuôn
Em hãy tìm hiểu vai trò của mô đun cảm biến chuyển động và nêu ứng dụng của nó trong thực tế.
Tham khảo
Cảm biến chuyển động là cảm biến có khả năng nhận biết được một vật di chuyển vào vùng mà cảm biến hoạt động.
Ứng dụng:
- Giúp phát hiện được sự xuất hiện của các đối tượng khác trong ngôi nhà của mình.
- Lắp đặt cảm biến chuyển động kết hợp với hệ thống ánh sáng sẽ giúp đèn tự động được bật lên.
- Lắp đặt có kết hợp với camera sẽ giúp hệ thống đèn tự động chiếu sáng và hình ảnh của kẻ đột nhập sẽ được ghi lại vào camera và gửi trực tiếp đến trung tâm điều khiển.
1) Nêu cấu tạo và tác dụng Rrcđ và Rrđộng
2)cho vd về ứng dụng sự nở vì nhiệt của 3 chất trong thực tế
3)dựa vào sự nở vì nhiệt của chất rắn tính độ dài tăng thêm của vật khi tăng nhiệt độ
4)giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế về sự chuyển thể các chất
5)thế nào là sự bay hơi, ngưng tụ, nóng chảy, đông đặc, sự sôi .Nêu đặc điểm ,tính chất của các sự chuyển thể này
6)dựa vào đường biểu diễn đã cho để đọc trạng thái của 1 chất
giúp mik nhé mai nộp r (vật lí nha mn)