gia đình em đã làm gì để bảo vệ môi trường sống trong chăn nuôi?
Nêu ý nghĩa của việc đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi của gia đình và địa phương, đề xuất một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
* Ý nghĩa của việc đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi: tạo môi trường sạch sẽ, an toàn cho cả con người và vật nuôi, là giải pháp quan trọng để phòng bệnh cho vật nuôi, phòng bệnh lây truyền giữa động vật và con người, làm giảm các tác động xấu của chăn nuôi đến môi trường, là chìa khóa cho sự phát triển chăn nuôi bền vững.
* Đề xuất một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:
- Những việc nên làm:
+ Quét dọn sạch sẽ nền chuồng, lối đi, khơi thông rãnh thoát phân, nước thải.
+ Vệ sinh khử trùng sau khi kết thúc đợt nuôi và trước khi bắt đầu đợt nuôi mới.
+ Hàng năm định kì quét vôi, vệ sinh và tẩy uế chuồng trại.
- Những việc không nên làm:
+ Không xử lí chất thải thường xuyên
+ Không quan tâm đến việc quy hoạch chăn nuôi.
Em và gia đình cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật?
Tham khảo
-Trồng cây gây rừng.
-Không xả rác bừa bãi.
-Không thải chất độc hại chưa được xử lí ra môi trường.
-Hạn chế tối đa việc sử dụng bao bì nilon.
Gia đình em đã làm những việc sau đây để bảo vệ môi trường sống cho thực vật và động vật :
+ Trồng thêm nhiều cây xanh
+ Không xả rác bừa bãi
+ Hạn chế đi xe ô tô , xe máy
+ Hạn chế sử dụng túi nhựa
+ Sử dụng túi vải thay cho túi nhựa khi đi chợ
+ Nhắc nhở những người có ý định vứt rác bừa bãi
+ Đi nhặt rác ở các ven đường , bồn hoa , biển ,..
+ ...
Để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, em và gia đình có thể thực hiện những hành động sau:
Tiết kiệm năng lượng: Tắt đèn khi không sử dụng, sử dụng đèn LED thay cho đèn thông thường, tắt các thiết bị điện tử khi không sử dụng để giảm lượng điện tiêu thụ.
Sử dụng sản phẩm hữu cơ: Ưu tiên sử dụng các sản phẩm hữu cơ, không sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học để giảm ô nhiễm môi trường.
Giảm sử dụng nhựa: Tránh sử dụng túi nhựa một lần, thay vào đó sử dụng túi vải tái sử dụng. Hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa một lần như ống hút, ly nhựa.
Bảo vệ động vật hoang dã: Không săn bắn hoặc săn lùng các loài động vật hoang dã, không mua bán các sản phẩm từ động vật bị đe dọa.
Hạn chế sử dụng hóa chất độc hại: Không xả rác, hóa chất độc hại xuống cống hoặc sông, không phóng thải chất thải công nghiệp vào môi trường.
Trồng cây xanh: Gia đình có thể trồng cây xanh trong sân nhà hoặc tham gia các hoạt động trồng cây để tạo ra một môi trường sống tốt hơn cho thực vật và động vật.
Những hành động nhỏ này có thể góp phần bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật và duy trì sự đa dạng sinh học trên hành tinh
1. Để phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đảm bảo môi trường sống của con người thì chúng ta phải làm gì?
A. Xây dựng chuồng nuôi hợp lí
B. Vệ sinh trong chăn nuôi
C. Tắm, chải và cho vật nuôi vận động
D. Xử lí phân, rác thải
2. Vật nuôi phổ biến ở vùng Tây Nguyên là?
A. Gà Ri
B. Lợn Sóc
C. Lợn Móng Cái
D. Dê cỏ
3. Biện pháp phòng bệnh chủ động có hiệu quả nhất cho vật nuôi là?
A. Dùng thuốc trị bệnh
B. Tiêm vắc xin
C. Cách trị bệnh dân gian
D. Vệ sinh chuồng trại
Mai e thi r mong mn giúp e vs ạ !!!
a) Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
b) em và gia đình làm những gì để bảo vệ môi trường
tham khảo****AMôi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi . . . môi trường cũng tiếp nhận chất thải sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người.-----------------------------B-trồng thêm nhiều cây xanh-bỏ rác đúng nơi quy định-đi nhặt rác Bỏ vào thùng rác-............
A. Môi trường tự nhiên cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí,... Là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, sản xuất và các hoạt động khác của con người.
B. Vứt rác đúng nơi quy định, tích cực trồng nhiều cây xanh, bảo vệ rừng,cây,...
Trình bày những yêu cầu về chuồng nuôi của một số loại vật nuôi phổ biến (gà, lợn, bò). Theo em, cần phải làm gì để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
Yêu cầu về chuồng nuôi của gà:
Nền chuồng: xây cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50 cm) để dễ thoát nước. Nền làm băng bê tông, láng xi măng trơn nhẵn để dễ vệ sinh, khử khuẩn. Chia chuồng thành từng ô để nuôi các nhóm gà khác nhau. Mặt nền trải lớp lót dày khoảng 20 - 30 cm để nuôi mỗi lứa gà.
Tường chuồng: xhỉ xây cao khoảng 50 cm. Phía trên có lưới B40 hoặc có song bằng tre, gỗ đảm bảo thông thoáng và an toàn vật nuôi. Phía ngoài có bạt để che gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.
Mái chuồng: làm chuồng kiểu 4 mái, đủ độ cao để đảm bảo ánh sáng, thông thoáng chuồng nuôi.
Yêu cầu về chuồng nuôi của lợn:
Nền chuồng: được xây dựng chắc chắn và cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50 cm) để dễ thoát nước và chất thải. Nền có độ dốc (3 - 5%) về phía rãnh thoát nước. Mặt nền phẳng nhưng không bị trơn trượt và không bị đọng nước. Tùy thuộc vào quy mô chăn nuôi mà chuồng có thể được chia ra các ô để nuôi các nhóm lợn khác nhau.
Tường chuồng: được xây chắc chắn, trơn nhẵn để tránh lợn cọ vào bị xây xước và dễ vệ sinh, khử trùng. Độ cao tường chỉ khoảng 0,8 m, phía trên có rèm hoặc bạt cơ động, có thể mở ra để tăng độ thông thoáng hoặc che chắn gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.
Mái chuồng: nên làm bằng các vật liệu cách nhiệt tốt, đảm bảo độ cao để tạo sự thông thoáng, lấy được nhiều ánh sáng tự nhiên. Nên làm chuồng mái hở (kiểu 4 mái).
Yêu cầu về chuồng nuôi của bò:
Nền chuồng: cao hơn mặt đất (khoảng 50 cm) và làm bằng bê tông dày, chắc chắn. Mặt nền phẳng không đọng nước, không trơn trượt và dốc về phía hố phân. Nên chia chuồng ra các ô để nuôi các nhóm bò khác nhau.
Tường chuồng: được xây chắc chắn, trơn nhẵn để tránh gây xây xước cho vật nuôi. Tường cao khoảng 80 cm, phía trên có bạt cơ động để chắn gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.
Mái chuồng: đảm bảo độ cao để tạo sự thoáng khí và lấy ánh sáng tự nhiên. Nên làm chuồng mái hở (kiểu 4 mái).
Để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi cần:
Vệ sinh chuồng nuôi: Hằng ngày quét dọn sạch sẽ nền chuồng, lối đi, khơi thông rãnh thoát phân và nước thải. Khi kết thúc mỗi đợt nuôi, phải vệ sinh khử trùng trước khi nuôi đợt mới.
Tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi: Định kì phun thuốc tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi bằng các loại thuốc khử trùng, nước xà phòng, nước vôi,... Hằng năm định kì quét vôi, vệ sinh và tẩy uế chuồng trại.
Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi: Thường xuyên thu gom chất thải kịp thời để đưa đi xử lí.
Thế nào là một chuồng nuôi tốt? Những nguyên nhân nào làm cho chuồng nuôi bị ô nhiễm? Cần phải làm gì để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi?
Một chuồng nuôi tốt phải đảm bảo những điều kiện sau: khô thoáng, sạch sẽ, vệ sinh định kì, cách xa nhà dân, khi dân cư,...
Những nguyên nhân làm cho chuồng nuôi bị ô nhiễm:
- Không vệ sinh định kì.
- Không thoát nước.
- Không thu gom, xử lí chất thải.
Để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi cần phải:
- Thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh chuồng ở.
- Áp dụng công nghệ vào xây dựng chuồng trại.
Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày.
- Thay túi nilon bằng giỏ đi chợ, túi đi chợ.
- Không sử dụng đồ dùng nhựa một lần mà dùng các đồ dùng bằng inox, mây tre đan, nhựa nhiều lần.
- Tắt điện, quạt, kiểm tra nước khi ra ngoài.
- Tham gia các giải chạy, hoạt động trồng cây xanh bảo vệ môi trường.
- Dọn rác thường xuyên, tham gia phân loại rác.
-V.v.v.v....
Nêu một số ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải chăn nuôi. Lựa chọn biện pháp phù hợp với thực tiễn của gia đình và địa phương em.
Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải chăn nuôi:
- Sản xuất chế phẩm vi sinh (probiotics) cho vật nuôi nhằm cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột.
- Công nghệ sinh học sản xuất các enzyme, amino acid bổ sung vào khẩu phần ăn cho vật nuôi.
- Chăn nuôi có đẹm lót vi sinh.
- Sử dụng các chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải chăn nuôi.
Lựa chọn biện pháp phù hợp với thực tiễn của gia đình và địa phương em: địa phương nên áp dụng công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh (probiotics) để nâng cao tỉ lệ tiêu hóa thức ăn và giảm lượng phát sinh chất thải. Ngoài ra có thể áp dụng chăn nuôi có đệm lót vi sinh. Lớp đệm có ủ với men vi sinh có lợi. Các loại vi sinh vật có lợi sinh trưởng, sinh sản trong lớp đệm lót sẽ phân giải toàn bộ nước tiểu và phân, do đó làm giảm đáng kể mùi hôi thối, giảm ruồi muỗi.
Quan sát quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc một loại vật nuôi ở gia đình, địa phương em và đề xuất những việc cần thay đổi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi, đảm bảo đối xử nhân đạo với vật nuôi và bảo vệ môi trường.
Khi quan sát quá trình nuôi gà đẻ trứng ở gia đình, em nhận thấy có một số điểm cần lưu ý như sau:
- Chuồng nuôi gà không được bố trí ổ đẻ. Do đó cần bổ sung ổ đẻ cho gà.
- Thức ăn cho gà không được cung cấp calcium. Do đó, cần cung cấp thêm bột vỏ trứng, vỏ hến để gà ăn tự nhiên.
- Quá trình chăm sóc chưa chú trọng đến máng ăn, máng uống. Yêu cầu cần vệ sinh sạch sẽ máng ăn, máng uống để phòng tránh dịch bệnh.
Em hãy nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm môi trường? Ở gia đình và địa phương, em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
Các nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm môi trường bao gồm:
Khói bụi và khí thải từ phương tiện giao thông.
Khói bụi và khí thải từ các nhà máy, xưởng sản xuất.
Sử dụng nhiên liệu không tốt như than đá, dầu mazut.
Rác thải sinh hoạt và công nghiệp không được xử lý đúng cách.
Sự phát triển quá mức của đô thị, dân số và kinh tế.
Để bảo vệ bầu không khí trong sạch, ở gia đình và địa phương, chúng ta có thể thực hiện các biện pháp sau:
Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp để giảm thiểu lượng khí thải từ phương tiện cá nhân.
Sử dụng nhiên liệu tốt hơn như xăng, dầu diesel thay vì than đá, dầu mazut.
Tái chế và xử lý rác thải đúng cách để giảm thiểu lượng khí thải từ rác thải.
Trồng cây xanh và bảo vệ rừng để giảm thiểu lượng khí CO2 trong không khí.
Thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng và sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện để giảm thiểu lượng khí thải từ các nguồn năng lượng.
Tham gia các hoạt động tình nguyện như tập trung thu gom rác, phân loại rác thải, tăng cường giám sát và xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Các nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm môi trường bao gồm:
Khói bụi và khí thải từ phương tiện giao thông.
Khói bụi và khí thải từ các nhà máy, xưởng sản xuất.
Sử dụng nhiên liệu không tốt như than đá, dầu mazut.
Rác thải sinh hoạt và công nghiệp không được xử lý đúng cách.
Sự phát triển quá mức của đô thị, dân số và kinh tế.
Để bảo vệ bầu không khí trong sạch, ở gia đình và địa phương, chúng ta có thể thực hiện các biện pháp sau:
Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp để giảm thiểu lượng khí thải từ phương tiện cá nhân.
Sử dụng nhiên liệu tốt hơn như xăng, dầu diesel thay vì than đá, dầu mazut.
Tái chế và xử lý rác thải đúng cách để giảm thiểu lượng khí thải từ rác thải.
Trồng cây xanh và bảo vệ rừng để giảm thiểu lượng khí CO2 trong không khí.
Thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng và sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện để giảm thiểu lượng khí thải từ các nguồn năng lượng.
Tham gia các hoạt động tình nguyện như tập trung thu gom rác, phân loại rác thải, tăng cường giám sát và xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Các nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm môi trường bao gồm:
Khói bụi và khí thải từ phương tiện giao thông.
Khói bụi và khí thải từ các nhà máy, xưởng sản xuất.
Sử dụng nhiên liệu không tốt như than đá, dầu mazut.
Rác thải sinh hoạt và công nghiệp không được xử lý đúng cách.
Sự phát triển quá mức của đô thị, dân số và kinh tế.
Để bảo vệ bầu không khí trong sạch, ở gia đình và địa phương, chúng ta có thể thực hiện các biện pháp sau:
Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp để giảm thiểu lượng khí thải từ phương tiện cá nhân.
Sử dụng nhiên liệu tốt hơn như xăng, dầu diesel thay vì than đá, dầu mazut.
Tái chế và xử lý rác thải đúng cách để giảm thiểu lượng khí thải từ rác thải.
Trồng cây xanh và bảo vệ rừng để giảm thiểu lượng khí CO2 trong không khí.
Thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng và sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện để giảm thiểu lượng khí thải từ các nguồn năng lượng.
Tham gia các hoạt động tình nguyện như tập trung thu gom rác, phân loại rác thải, tăng cường giám sát và xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi trường.