tên các cuộc khởi nghĩa từ năm 40 đến thế kỉ 9 ?
- Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu của nhân dân ta từ năm 40 đến thế kỉ IX.
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
+ Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân
+ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan...
Kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn tù thế kỉ 7 đến thế kỉ 9.
1/ Dưới ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi?
-Đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ . Trụ sở của Phủ đặt tại Tống Bình ( Hà Nội ) .
- Cho sửa các đường giao thông quan trọng , xây thành , đắp lũy và tăng thêm quân đóng giữ .
-Tiếp tục thi hành chính sách bóc lột tàn bạo
=> Nhân dân căm phẫn , nổi dậy đấu tranh .
2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan(722) :
- 722 : khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ , được nhân dân ủng hộ , nghĩa quân đánh chiếm thành Hoan Châu ( Nghệ An ).
-Mai Thúc Loan chọn Sa Nam ( Nam Đàn –Nghệ An ) làm căn cứ và xưng là hoàng đế ( Mai Hắc Đế)
-Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân Giao Châu và Chăm Pa ( tấn công phủ Tống Bình ) , đánh chiếm phủ Tống Bình .
-Nhà Đường cử 10 vạn quân sang đàn áp .
* Kết quả : Cuộc khởi nghĩa bị thất bại .
3. Khởi nghĩa Phùng Hưng: ( trong khoảng 776 – 791) :
- Khoảng năm 776 Phùng Hưng cùng em Phùng Hải phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm ( Hà Nội) và được nhân dân
ủng hộ .
- Nghĩa quân chiếm được phủ Tống Bình -> sắp đặt cai trị.
- Phùng Hưng mất, con trai Phùng An lên thay .
- 791: nhà Đường đem quân sang đàn áp Phùng An ra hàng -> Cuộc khởi nghĩa thất bại .
nó có phải tiếng anh đâu là lịch sử mà
khởi nghĩ Mai Thúc Loan, kn Phùng Hưng
Hãy kể tên những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ 7 đến thế kỉ 9.
1.Trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2.Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
THAM KHẢO
1, Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó:
Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.
Nhận xét cuộc khởi nghĩa lớn ở nước ta từ những năm 40 đến thế kỉ IX
1 cuộc khởi nghia HAI BÀ CHƯNG nhận xét sự dũng cram của hai bà chưng và nghĩa quân ta thời dố là tiền đề để có các cuộc khởi nghĩa sau này
2 khởi nghĩa bà triệu nhận xét tuy uộc khởi nghĩa thất bại nhưng đã thể hiện ý chí giành lại độc lập va tự do của dân tộc ta
3 khởi nghĩa lí bí
Về lực lượng của cuộc khởi nghĩa :
Cuộc khởi nghĩa Lý Bí tuy diễn ra trong thời gian ngắn, nhưng nghĩa quân hùng mạnh nhờ có sự ủng hộ hết mìh của quân,binh,dân quyết tâm chống lại nhà Lương
-Lực lực ở CD: Lực lượng CD có nhìu anh hùng hào kiệt,hăng hái tham gia kháng chiến Triệu Túc và Triệu Quang Phục ; tại Thanh Trì có Phạm Tu; ở Thái Bình có Tinh Thiều ; Lý Phục Man ở Cổ Sở .
*Về niên hiệu Thiên Đức :
- Lí Bí ngài là thiên tử, nêu cao ý chí giành độc lập tự chủ, đất nước ta không còn lệ thuộc phong kiến Trung Quốc.
- Cách trị nước của ngài là: Lấy dân làm gốc,lấy nhân trị nước,lấy đức làm trọng,lấy đức báo ác
Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
Kể tên các cuộc khởi nghĩa từ thế kỷ 1 đến 9
Câu trả lời:
Thời Bắc thuộc có những cuộc khởi nghĩa là:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lý Bí
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Dình Nghệ
Khởi nghĩa Ngô Quyền
* Thế kỷ I đến TK IX có những cuộc khởi nghĩa là:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40).
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).
- Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776- 794).
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).
- Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930- 931) của Dương Đình Nghệ.
- Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
Đề bài: Kể ra các cuộc đấu tranh giành độc lập "tiêu biểu" từ năm 40 đến thế kỉ thứ 9.
Cần tóm tắt diễn biễn chính và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa đó.
AI NHANH MK TICK CHO.NHANH LÊN NHA, MK CẦN GẤP!!
THANKS MNG NHIỀU NHA. CẢM ƠN NHIỀU.
Tên của khởi nghĩa | Thời gian | Người lãnh đạo | kết quả | Ý nghĩa |
1.khởi nghĩa Hai Bà Trưng | Năm 40 | Hai Bà Trưng | Thắng lợi | Giành được độc lập |
2.khởi nghĩa Bà Triệu | năm 248 | Bà triệu Thị Trinh | Bị thất bại | làm chính quyền đô hộ lung lay |
3.khởi nhĩa Lý Bí | năm 542 | Lý Bí | giành độc lập | Nước Vaạn Xuân ra đời |
4.khởi nghĩa Mai Thúc Loan | năm 722 | Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế) | Bị đàn áp | Làm chính quyền đô hộ lo sợ |
5.khởi nghĩa Phùng Hưng | năm 776 | Phùng Hưng | Bị đàn áp | Làm chính quyền đô hộ lung lay |
NHỚ K CHO MÌNH NHA XIN CẢM ƠN NHIỀU !
Thời Bắc thuộc có những cuộc khởi nghĩa là:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40).
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).
- Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776- 794).
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).
- Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930- 931) của Dương Đình Nghệ.
- Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) củaNgô Quyền.
* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó:
Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.
có một số từ mình bị lỗi phông chữ xin lỗi nha
1.Trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2.Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến
thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
Tham khảo
Bắc thuộc chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đình Trung Quốc, nghĩa là thuộc địa của Trung Quốc.
Thông thường, các sách sử hiện đại Việt Nam hay dùng từ Bắc thuộc để chỉ giai đoạn hơn một nghìn năm từ khi Hán Vũ Đế thôn tính nước Nam Việt của nhà Triệu (111 TCN) cho đến khi Khúc Thừa Dụ giành lại quyền tự chủ từ tay nhà Đường (905); nghĩa là gộp ba lần Bắc thuộc.