Dẫn 4,48 hh khí metan ( CH4 ) và cacbondioxit ( CO2 ) ( đktc ) qua dd nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa trắng . Tính % thể tích khí trong mỗi hh
* ** Ai giúp mình giải với ạ !
1.Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu được 14,56 lít CO2( đktc )
a.Tính % mỗi khí trong hh
b.Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
Gọi nCH4 = a mol ; nC2H6 = b mol
có n hỗn hợp khí = \(\dfrac{10,08}{22,4}\) =0,45 mol ; nCO2 = \(\dfrac{14,56}{22,4}\) =0,65 mol
⇒ a + b = 0,45 (1)
BTNT với C , ta có nCO2 = nCH4 + 2nC2H6 ⇔ a +2b = 0,65 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a= 0,25 ;b=0,2
⇒%VCH4 = \(\dfrac{0,25}{0,45}\) .100% =55,56% ; %VC2H6 = 44,44%
b)
CO2 + Ba(OH)2 ----> BaCO3 + H2O
0,65 0,65 (mol)
⇒ a = 0,65.197 =128,05 gam
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
nhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nBr2 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Mol: 0,05 <--- 0,1
nCH4 = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
%VC2H2 = 0,05/0,25 = 20%
%VCH4 = 100% - 20% = 80%
PTHH:
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,05 ---> 0,125 ---> 0,1
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
0,2 ---> 0,4 ---> 0,2
nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,3 (mol)
mCaCO3 = 0,3 . 100 = 30 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow a + b = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(1) \)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,05
Suy ra:
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,15}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%\)
b)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Br_2} = 0,05.160 = 8\ gam\)
Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí Etilen lẫn trong khí metan?(Giải thích vì sao)
A. Dẫn hh khí qua dd Brom dư
B. Đốt cháy hh trong không khí
C. Dẫn hh khí qua dd nước vôi trong dư
D. Dẫn hh khí qua nước
Cho 6,72 lít khí CO và CO2 (đktc ) đi qua dd nước vôi trong thấy có 10g chất kết tủa .Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
% số mol cũng là % thể tích.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{CO}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn tan hh x gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd y và 4,48 lít H2 (đktc) biết c% của MgCl2 trong dd y là 11,79% .tính c% của FeCl2 trong dd y
hh khí A gồm 0,045 mol C2H2 và 0,1 mol H2 ,nung nóng hh A xúc tác Ni thu được hh khí B ,dẫn khí B đi qua bình đựng dd Br dư thu được hh khí C ,biết dC/H2 là 8 ,khối lượng bình tăng 0,41g ,tính số mol mỗi chất trong hh khí C
ai giải júp mình 2 bài trên với
1.GS có 100g dd $HCl$
=>m$HCl$=100.20%=20g
=>n$HCl$=20/36,5=40/73 mol
=>n$H2$=20/73 mol
Gọi n$Fe$(X)=a mol n$Mg$(X)=b mol
=>n$HCl$=2a+2b=40/73
mdd sau pứ=56a+24b+100-40/73=56a+24b+99,452gam
m$MgCl2$=95b gam
C% dd $MgCl2$=11,79%=>95b=11,79%(56a+24b+99,452)
=>92,17b-6,6024a=11,725
=>a=0,13695 mol và b=0,137 mol
=>C%dd $FeCl2$=127.0,13695/mdd.100%=15,753%
2.Bảo toàn klg=>mhh khí bđ=m$C2H2$+m$H2$
=0,045.26+0,1.2=1,37 gam
mC=mA-mbình tăng=1,37-0,41=0,96 gam
HH khí C gồm $H2$ dư và $C2H6$ không bị hấp thụ bởi dd $Br2$ gọi số mol lần lượt là a và b mol
Mhh khí=8.2=16 g/mol
mhh khí=0,96=2a+30b
nhh khí=0,06=a+b
=>a=b=0,03 mol
Vậy n$H2$=n$C2H6$=0,03 mol
Cho 21,4g hh A gồm rượu etylic và axit axetic. Nếu cho A PƯ với Na2CO3 dư và dân khí tạo thành qua bnhf đựng nước vôi trong dư thì sau PƯ thu đc 10g kết tủa.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hh A
( các thể tích đo ở đktc )
a, 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3OONa + H20 + CO2
C2H5OH không tác dụng
b, đặt C2H5OH =x , CH3COOH=y
Ta có hệ 46x + 60y = 21,4 và y=\(\frac{10}{M_{CaCO3}}=\frac{10}{100}=0,1\)
=> x và y => %
Cho 21,4g hh A gồm rượu etylic và axit axetic. Nếu cho A PƯ với Na2CO3 dư và dân khí tạo thành qua bnhf đựng nước vôi trong dư thì sau PƯ thu đc 10g kết tủa.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hh A
( các thể tích đo ở đktc )
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa. Cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với 200ml dung dịch Brom 0,2M
a. Tính % thể tích mỗi khí ban đầu
b. Tính khối lượng C2H2Br2
a)
nBr2 = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,04<--0,04---->0,04
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,04--------------->0,08
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,02<-------------0,02
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1<------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,02}{0,02+0,04}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,02+0,04}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) mC2H4Br2 = 0,04.188 = 7,52 (g)