Đốt cháy 37,2 gam photpho ngoài không khí.
A.Viết PTHH
B.Tính khối lượng sản phẩm thu được
C.Tính thể tích không khí cần dùng ở ĐKTC (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích)
Aii làm hộ mình với ạ
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Mik bt ko liên quan nhưng bạn nào giỏi hóa 8 giúp mik với ạ
Cho 6,2g Photpho cháy trong không khí
a.Viết PTHH.
b.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
d.Tính khối lượng sản phẩm thu được.
PTHH : phương trình hóa học
đktc : điều kiện tiêu chuẩn
câu 2
Dùng một lượng pemanganat nhiệt phân để thu được 5,6 lít khí oxi ở đktc
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng kali pemanganat phản ứng biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Giúp mk nha
Đốt cháy 11,52 gam Cu trong không khí , sinh ra sản phẩm là Đồng (II) oxit (CuO).
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng CuO thu đc sau phản ứng
c.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Mong là có đáp án nhanh và chi tiết nhất
\(a,PTHH:2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO\\ n_{Cu}=\dfrac{11,52}{64}=0,18(mol)\\ b,n_{CuO}=n_{Cu}=0,18(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,18.80=14,4(g)\\ c,n_{O_2}=0,5.n_{Cu}=0,09(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,09.22,4=2,016(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=2,016.5=10,08(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong không khí a) Viết PTHH b) tính khối lượng sản phẩm thu được? c) Khí cần dùng ở đktc( Biết rằng oxi chỉ chiếm 20% thể tích không khí) Giải giúp mình vs mình đang cần gấp ạ helpppppppppppppppppppppppp
Số mol của 16.8g Fe
nFe = \(\dfrac{m}{M}\) \(\dfrac{16.8}{56}\) = 0.3 mol
PTHH: 4Fe + 3O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3
Tỉ lệ: 4 3 2
Mol: 0.3 \(\rightarrow\) 0.225 \(\rightarrow\) 0.15
a.Khổi lượng sản phẩm thu được:
mFe2O3 = n . M = 0.15 . 160 = 24g
b.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 24 = 0.225 . 22.4 = 5.04 l
Thể tích của Không khí đã dùng
Vkk = \(\dfrac{5.04.100\%}{20\%}\) = 25.2 l
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4l\)
c.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{\left(100-20\right)\%}=79g\)
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
Bài 6: Đốt cháy hết 16,8 gam Fe trong lượng vừa đủ khí oxi tạo ra oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b. Tính thể tích khí Oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên . Biết chỉ có 80% lượng KMnO4 bị nhiệt phân.
$a\big)$
$n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3(mol)$
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
Theo PT: $n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1(mol)$
$\to m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2(g)$
$b\big)$
Theo PT: $n_{O_2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,2(mol)$
$\to V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)$
$\to V_{kk}=4,48.5=22,4(l)$
$c\big)$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Theo PT: $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4(mol)$
$\to m_{KMnO_4(dùng)}=\frac{0,4.158}{80\%}=79(g)$
a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 ---to→ Fe3O4
Mol: 0,3 0,2 0,1
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c,
PTHH: 2KMnO4 ---to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,4 0,2
\(m_{KMnO_4\left(lt\right)}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{63,2}{80\%}=79\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m(g) P (photpho) trong oxi thu được 5,6 lít khí là P2O5 ở đktc
A) viết PTHH phản ứng sảy ra ?
B) tính khối lương P2O5 thu được ?
C) tính thể tích không khí cần dùng? biết ràng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\a, 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\b,n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.0,25=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\\c,V_{kk\left(đktc\right)}=4.5,6=28\left(lít\right) \)
đốt 1,44g Mg trong bình đựng oxi
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)
b) nếu đốt cháy ngoài không khí thì thể tích không khí tối thiểu cần dùng ở đktc là bao nhiêu? Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí
c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng?
d) để có lượng oxi cần cho phản ứng trên thì nhiệt phân bao nhiêu KClO3?
nMg = 1.44/12 = 0.12 (mol)
2Mg + O2 -t0-> 2MgO
0.12....0.06..........0.12
VO2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
Vkk= 5 VO2 = 1.344 * 5 = 6.72 (l)
mMgO = 0.12 * 40 = 4.8 (g)
2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
0.08............................0.12
mKClO3 = 0.08 * 122.5 = 9.8 (g)
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
còn thêm cũng đề đó nhưng thêm câu:
b, Để có lượng oxi như trên cần bao nhiêu gam KMnO4 biết trong quá trình sản xuất oxi bị hao hụt 10%
bạn giải rõ bài a dùm mình nhé mình không hiểu lắm