Hòa tan hết 2.4g Mg cần Vlit ddich H2SO4 0.5M a) Tính V, m của muối trong dd thu được và V của H đktc B) thêm NaOH dư vào dd thu được lọc ktua nung đến khôi lượng không đổi thu đc chất rắn tính kluong chất rắn đó
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
hòa tan 14,8g hh A : fe, mg bằng dd h2so4 loãng dư thu đc dd B. thêm dd NaOH đến dư vào dd B rồi lọc ktua tách ra, đem nung trong không khí đến kl ko đổi thu đc 22g chất rắn. tính %kl mỗi chất trong A
+ 14.8 g A gồm:\(\left\{{}\begin{matrix}nFe:x\\nMg:y\end{matrix}\right.\)(1)
+ 22 g Chất rắn gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}nFe2O3:0,5x\\nMgO:y\end{matrix}\right.\)(2)
+ Từ (1) và (2) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=14,8\\80x+40y=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%mFe=\frac{0,2.56}{14,8}.100\%=75,68\%\)
\(\%mMg=100-\text{75.68%=24.32%}\)
Hòa tan hết 5.6(g) Fe trong dd H2SO4(đặc nóng) thu được dd A . Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. nung B trong điều kiên không có khí oxi đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.còn nung nung B trong điều kiên có khí oxi đến khối lượng không đổi thu thu được chát rắn E. biết mE-mD=0.48(g).Tính số mol mỗi chất trong A
ai giải hộ vs
Dung dịch A chứa cả 2 chất là FeSO4 (x mol) và Fe2(SO4)3 (y mol) (điều đó chứng tỏ Fe đã phản ứng hết). Số mol Fe = 0,1 mol.
2Fe + 4H2SO4 đ,n ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (1)
2(x/3 +y) x/3 + y mol
Fe + Fe2(SO4)3 ---> 3FeSO4 (2)
x/3 x/3 x mol
Kết tủa B gồm Fe(OH)3 và Fe(OH)2
Fe2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (3)
y mol 2y mol
FeSO4 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)
x mol x mol
Nung B trong đk không có khí oxi (Chất rắn D gồm Fe2O3 và FeO):
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O (5)
2y mol y mol
Fe(OH)2 ---> FeO + H2O (6)
x mol x mol
Nung B trong đk có khí oxi (Chất rắn E chỉ có Fe2O3):
2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O ---> 2Fe(OH)3 (7)
x mol x mol
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O (8)
2y + x mol y + x/2 mol
Theo pt(1) và (2) số mol Fe = 2(x/3 + y) + x/3 = 0,1. Hay x + 2y = 0,1 (a).
mE - mD = 160(y + x/2) - 160y - 72x = 0,48. Suy ra: 8x = 0,48 hay x = 0,06 thay vào (a) thu được y = 0,02 mol.
tại sao biết Fe dự mà cho tác dụng tiếp vậy ?
hoà tan 4.48g A gồm Mg , CuO, fe2o3 = dd hỗn hợp HCl và H2SO4 đc V l khí H2 và dd B .thêm dd NAOH dư vào dd B , kết tủa thu đc đem nung nóng tới khối lượng không đổi đc 4.8 g chất rắn . Tính V
Viết sơ đồ các quá trình diễn ra :
\(Mg,CuO,Fe_2O_3+dd\text{ axit }\Rightarrow MgCl_2,CuCl_2,FeCl_3+NaOH,t^0\Rightarrow MgO,CuO,Fe_2O_3\)
Xét hh chất rắn đầu và hh cuối phản ứng chỉ khác nhau giữa \(MgO\) và \(Mg\)
Chênh lệch khối lượng là khối lượng của oxi trong \(MgO\)
\(\Rightarrow mO\left(MgO\right)=4,8-4,48=0,32gam\)
\(\Rightarrow nO\left(MgO\right)=nMgO=\frac{0,32}{16}=0,02mol\)
Bảo toàn \(Mg\) \(n_{MgO}=nMg=0,02mol\)
Ta có \(Mg+2H\Rightarrow Mg_2+H_2\)
\(0,02mol\) \(\Rightarrow0,02mol\)
\(VH_2=0,02.22,4=0,448\) lít
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan 13,2g hh bột Fe,FeO,và Fe2O3 vào dd HCl.sau phản ứng thu được chất răn A là kim loại ; 0,56l khí B và một dd C.Cho dd C tác dụng hết với dd NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn.Mặt khác,nếu lấy khối lượng chất rắn A đúng bằng khối lượng của nó đem hòa tan hoàn trong H2SO4 đặc,nóng dư thu được 3,36l khí mùi xốc(đktc).tính %FeO trong hh.
Hòa tan m kim loại R trong dd HCl dư thu đc dd A và 1,12 lít H2 (đktc). Cô can dung dịch dd A thu đc 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dd A rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng ko đổi thu đc (m+1,2) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ đc dd E. Cô cạn dd E thu đc 14,05 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B,G
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng