Baì 1: Cho tam giác ABC biết AB= 4 cm, AC= 3 cm, BC= 5cm
a. Chứng minh: Tam giác ABC là tam giác vuông
b. Tính chu vi của tam giác ABC
cho tam giác ABC có AB=6 cm, AC=9 cm. các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AB, AC sao cho BD=4 cm, CE=6 cm.
1)chứng minh rằng tam giác ADE đồng dạng tam giác ABC, tính tỉ số đồng dạng.
2)kẻ EK//AB(K thuộc BC) chứng minh rằng tam giác ade đồng dạng tam giác ekc
3) tính chu vi tam giác EKC biết BC = 12 cm
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 2cm, BC= 4 cm, CA = 3 cm
Tính \(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\)
Bài 2: Cho tam giác ABC có A ( 1; -1), B ( 5,-3), C ( 2,0)
a) Chứng minh rằng : A,B,C là 3 đỉnh của tam giác
Tính chu vi và diện tích của tam giác
b) Tìm tọa độ M biết \(\overrightarrow{CM}=2\overrightarrow{AB}-3\overrightarrow{AC}\)
c) Tìm tâm bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Cho tam giác ABC có AB = 15 cm và AC= 8 cm và BC = 17 cm a) Chứng minh tam giác ABC vuôngb) Gọi AH là đường cao trong tam giác ABC, đường thẳng qua H vuông góc với AB cắt đường tròn (A;AH) tại D. Chứng minh BD là tiếp tuyến của đường tròn (A;AH)c) Tính HD.
Cho tam giác ABC có AB=3cm , AC=4cm, BC=5cm.Đường phân giác góc A cắt BC tại D.Qua D vẽ đường vuông góc với BC cắt AC tại E và BA tại K.
a) CM tam giác ABC vuông
b) tính DB, DC
c) CM tam giác EDC đồng dạng tam giác BDK
d)chứng minh DE=DB
a: Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
b: Xét ΔACB có AD là phân giác
nên BD/AB=CD/AC
=>BD/3=CD/4
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{BD}{3}=\dfrac{CD}{4}=\dfrac{BD+CD}{3+4}=\dfrac{10}{7}\)
Do đó:BD=30/7cm; CD=40/7cm
Cho tam giác ABC có AB=3cm , AC=4cm, BC=5cm.Đường phân giác góc A cắt BC tại D.Qua D vẽ đường vuông góc với BC cắt AC tại E và BA tại K.
a) CM tam giác ABC vuông
b) tính DB, DC
c) CM tam giác EDC đồng dạng tam giác BDK
d)chứng minh DE=DB
a) Ta có: \(BC^2=5^2=25\)
\(AB^2+AC^2=3^2+4^2=25\)
Do đó: \(BC^2=AB^2+AC^2\)(=25)
Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)(cmt)
nên ΔABC vuông tại A(Định lí Pytago đảo)
Bài 1. Cho tam giác ABC và tam giác MNP đồng dạng với nhau theo tỉ số 13 , 𝐴𝐵=3𝑐𝑚;𝑁𝑃=15. Tính các cạnh còn lại của hai tam giác biết chu vi tam giác ABC là 14cm.
Bài 2. Cho tam giác ABC có AB=3cm; AC=7cm và BC=5cm. Biết tam giác MPN đồng dạng với tam giác ABC có cạnh nhỏ nhất là 4,5 cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác MPN.
Bài 3. Cho tam giác ABC có AB=5cm; BC=8cm; AC=7cm. Lấy điểm D nằm trên cạnh BC sao cho BD=2cm. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB và AC lần lượt cắt AC và AB tại F và E.
a) Chứng minh BDE đồng dạng với DCF
b) Tính chu vi tứ giác AEDF.
Cho tam giác ABC, đường cao AM.
a) Biết tam giác ABC vuông tại A, AB : BC = 3 : 4 và diện tích tam giác ABC là 150 cm2. Tính AM.
b) Biết tam giác ABC vuông tại A, AB = 15 cm, CM = 16 cm. Tính chu vi tam giác ABC.
Bài 1:cho tam giác ABC có AB = 4cm , AC = 5cm, BC = 3cm
a)chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông
b)so sánh các góc của tam giác ABC
Bài 2:cho tam giác ABC có AB<AC . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D.
a)Chúng minh tam giác ABD = tam giác AED
b)So sánh BD, DC
Bài 1:
a: Xét ΔABC có \(AC^2=AB^2+BC^2\)
nên ΔABC vuông tại B
b: XétΔABC có BC<AB<AC
nên \(\widehat{A}< \widehat{C}< \widehat{B}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6cm, AC = 8cm.
a) Tính BC và chu vi Tam giác ABC
b) Đường phân giác của góc B cắt AC tại D (D thuộc AC). Kẻ DH vuông góc với BC ( H thuộc BC). Chứng minh tam giác ABC= tam giác HBD.
c) CM DA<BC