Câu 1:Viết PTHH và phân loại sản phẩm :
\n\nC+O2->CO2 : oxit axit
\n\nS+O2->
\n\nP+O2->
\n\nFe+O2->
\n\nNa+O2->
\n\nAl+O2->
\n\nCa+O2->
\nBài1
C+O2-->CO2: cacbon đioxit
4P+5O2-->2P2O5 : đi phốtpho pentaoxit
2H2+O2-->2H2O : nước
4Al+3O2-->2Al2O3: nhôm oxit
BT2
Các oxit là oxit bazo vì nó có sự liên kết giữa kim loại và oxi
Các oxit là oxit axit vì có sự liên kết giữ phi kim và oxi
oxit | phân loại | gọi tên |
Na2O | oxit bazo | natri oxit |
MgO | oxit bazo | magi oxit |
CO2 | oxit axit | cacbon đi oxit |
Fe2O3 | oxit bazo | sắt(III) oxit |
SO2 | oxit axit | lưu huỳnh đi oxit |
P2O5 | oxit axit | đi phốt pho pentaoxxit |
BT3
a) 2KMnO4 --- K2MnO4 + MnO2 + O2
=>Phản ứng phân hủy vì từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới
b) CaO + CO2 ---> CaCO3
=>phản ứng hóa hợp vì từ 2 chất ban đầu tạo ra 1 chất mới
c) 2HgO ---> 2Hg + O2
=>phản ứng phân hủyvì từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới
d) Cu(OH)2 ---> CuO + H2O
==>phản ứng phân hủyvì từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới
4.
a)\(3Fe+2O2-->FE3O4\)
b)\(n_{Fe}=\frac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)\(2KClO3-->2KCl+3O2\)
\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{KCLO3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
# lần sau đăng có tâm chút nha bạn
Cho biết PTHH :
NO 2 + SO 2 → NO + SO 3
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. N O 2 là chất khử, S O 2 là chất oxi hoá.
B. N O 2 là chất oxi hoá, S O 2 là chất khử.
C. N O 2 là chất oxi hoá, S O 2 là chất bị khử.
D. N O 2 là chất khử, S O 2 là chất bị oxi hoá.
Viết các phản ứng hóa học sau, cho biết sản phẩm tạo thành thuộc loại oxit nào(Giải thích)gọi tên sản phẩm tạo thành,cho biết dạng axit,bazơ tương ứng của các oxit trên?
a,Cho Al,K,Mg,Fe lần lượt tác dụng với O2.
b,Cho C,P,S lần lượt tác dụng với O2.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al là kim loại nên Al2O3 là oxit bazo, bazo tương ứng là Al(IH)3
4K + O2 → 2K2O
K là kim loại nên K2O là oxit bazo, bazo tương úng là KOH
2Mg + O2 → 2MgO
Mg là kim loại nên MgO là oxit bazo, bazo tương ứng là Mg(OH)2
Fe + O2 → Fe3O4
Fe là kim loại nên Fe3O4 là oxit bazo, bazo tương ứng là Fe(OH)2 và Fe(OH)3
b) C + O2 → CO2
C là phi kim nên CO2 là oxit axit, axit tương ứng là H2CO3 (axit này yếu nên dễ bị phân hủy thành CO2 + H2O)
4P + 5O2→ 2P2O5
P là phi kim nên P2O5 là oxit axit, axit tương ứng là H3PO4
S+ O2 → SO2
S là phi kim nên SO2 là oxit axit, axit tương ứng là H2SO3 (axit này yếu nên deexbij phân li thành SO + H2O+
Cân bằng các PTHH sau
1. CnH2n+ 2+ O2 --->CO2+H2O
2. CnH2n- 2 +O2 ---> CO2 + H2O
3.CnH2n - 6 +O2 ---> Co2+H20
4. CnH2n + 2O + O2 --->CO2+ H2O
1. CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 ---> nCO2 + (n+1) H2O
2. CnH2n- 2 + (3n-1)/2O2 ---> nCO2 + (n-1) H2O
3.CnH2n-6 + (2n-3)/2O2 ---> nCO2 + (n-3) H2O
4. CnH2n + 3n/2O2 --> nCO2+ nH2O
Cho 8g kim loại tác dụng hết với khí oxi thu được canxi oxit CaO.
1.Viết phương trình hóa học?
A. Ca + O2 → CaO
B. 2Ca + O2 → 2CaO
C. 2Ca + O2 → CaO
D. Ca + O2 → 2CaO
2.Số mol Canxi là?
A. nCa = 0,2 mol B. n O2 = 0,2 mol
C. nCaO = 0,2 mol D. nCa =0,1mol
3.Số mol khí oxi là?
A. 0,05 B. 0,1mol
C. 0,05mol D. 0,1
4.Thể tích khí oxi là?
A. 1,12l B. 3,36l
C. 4,48l D. 2,24
5.Số mol CaO là?
A. 0,05 B. 0,05 mol
C. 0,2 mol D. 0,2
6.Khối lượng CaO là?
A. 11,2g B. 24g
C. 11,2kg D. 24kg
Mình sẽ tick đúng cho các câu trl nhá :>
Cân bằng các PTHH sau:
CnH2n + O2 ---> CO2 + H2O
CxHy + O2 ---> CO2 + H2O
CxHyOz + O2 ---> CO2 + H2O
Mấy bạn nào giỏi hóa cân bằng giúp mình với T_T + chỉ mình cách cân bằng dạng x,y,z,n,.... với T_T
Câu 1: - Viết PTHH điều chế oxit bazơ từ kim loại, bazơ không tan [1] Từ kim loại: Kim loại + O2 𝑡 0 → oxit bazơ Na + O2 𝑡 0 → K + O2 𝑡 0 → Ca + O2 𝑡 0 → Mg + O2 𝑡 0 → Zn + O2 𝑡 0 → Al + O2 𝑡 0 → Fe + O2 𝑡 0 → Cu + O2 𝑡 0 → Từ bazơ không tan: Bazơ không tan 𝑡 0 → oxit bazơ + nước Mg(OH)2 𝑡 0 → Cu(OH)2 𝑡 0 → Fe(OH)2 𝑡 0 → Al(OH)3 𝑡 0 → - Viết phương trình hoá học giữa oxit bazơ tác dụng với axit. [1] Oxit bazơ + axit → muối + nước MgO + HCl → MgO + H2SO4 → ZnO + HCl → ZnO + H2SO4 → Al2O3 + HCl → Al2O3 + H2SO4 → Fe2O3 + HCl → Fe2O3 + H2SO4 → CuO + HCl → CuO + H2SO4 → - Viết phương trình hoá học dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối. [1] DD Bazơ + dd muối → Bazơ mới + muối mới (chất kết tủa hoặc dễ bay hơi) Ba(OH)2 + Na2SO4 → NaOH + CuSO4 → NaOH + MgCl2 →
Cân bằng PT hóa học 1CnH2 n+O2 ------> CO2 + H2O 2 CnH2 n+3N + O2--------> CO2+ H2O+N2 3 CnH2 n+2O+O2 ------->CO2+H2O 4 Fe+CuSO4---------->FeSO4+H2O 5 Al(NO3)3-----to---->Fe2O3+NO2+O2 6 Fe3O4+Al------->Al2O3+Fe 7 Fex Oy+Al-------> Fe+Al2 O3 Giúp mik vs T.T
$C_nH_{2n} + \dfrac{3n}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O$
$C_nH_{2n+3}N + \dfrac{3n+1,5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n + 1,5)H_2O + 0,5N_2$
$C_nH_{2n+2}O + \dfrac{3n}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n + 1)H_2O$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$4Al(NO_3)_3 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3 + 12NO_2 + 3O_2$
$3Fe_3O_4 + 8Al \xrightarrow{t^o} 9Fe + 4Al_2O_3$
$3Fe_xO_y + 2yAl \xrightarrow{t^o} yAl_2O_3 + 3xFe$
1. \(C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
2.\(C_nH_{2n}+3N+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O+\frac{3}{2}N_2\)
3.\(C_nH_{2n}+2O+\frac{3n-2}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
4.\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)(Phương trình lỗi rồi)
5.\(Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+NO_2+O_2\)(Lỗi tiếp)
6.\(3Fe_3O_4+8Al\rightarrow4Al_2O_3+9Fe\)
7.\(3Fe_xO_y+2yAl\rightarrow3xFe+yAl_2O_3\)