Tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử nguyên tố X là 48, trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.Tính số hạt p,n,e và viết tên kí hiệu hóa học của nguyên tố?
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
Nguyên tố này là lưu huỳnh, kí hiệu S, nguyên tử khối là 32 đvC.
11. Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số nơtron là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
Câu a)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\2P-N=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\\ KHHH:Natri\left(KHHH:Na\right)\)
Câu b)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\2P=2N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\P=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=7\\N=7\end{matrix}\right.\Rightarrow Nitơ\left(KHHH:N\right)\)
Câu c)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=58\\2P-N=18\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=19\\N=20\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Kali\left(KHHH:K\right)\)
Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17.
Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
Câu 2: Biết 1đvC = 1u= 1,6605.10-24g. Tính khối lượng của các nguyên tử Fe, O ra gam.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron và electrong là 48 hạt. Trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số hạt proton, nơtron và electron và số khối của nguyên tử Y.
b. Viết kí hiệu hóa học của nguyên tử Y.
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và nơtron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a) Tính số hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử X.
b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của X.
a) Theo đề bài ta có: \(p+n+e=34\) \(\Rightarrow2p+n=34\left(1\right)\)
Ta có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10\(\Rightarrow p+e-n=10\Rightarrow2p-n=10\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow e=p=11\)
b) Nguyên tử khối của X: \(p+n=11+12=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là Natri, kí hiệu là Na
nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21 hạt. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số electron, proton, nơtron trong 1 nguyên tử X.Cho biết tên và kí hiệu của X.
giúp mk với đang cần gấp
nguyên tử x có tổng số proton . số electron , số nơtron là 52 . biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1 a) tìm số proton , số electron , số nơ tron của x ,b) nguyên tử x thuộc nguyên tố hóa học nào , viết kí hiệu hóa học
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
ta có
P+E+N=94 =>2P+N=94
P+E-N=22 => 2P-N=22
=> P=E=29,N = 36
=> A là kim loại đồng (Cu)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) cấu tạo nên nó là 34. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 14
B. 12
C. 11
D. 23