1) Cho 6,4 g hỗn hợp gồm Fe và FeS phản ứng đủ với dd HCI 20%, thu được 1,792 lít đkc hh khí B.Tính:
a)Thành phần phần trăm theo mol từng chất ban đầu. b)Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng. c)Tỉ khối hơi của B so với không khí.Hoà tan hoàn toàn 14,6 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 800 ml dung dịch HCI (vừa đủ), sau phản ứng thu dược 4,48 lít khí ở đktc a) Tính thành phần phần trăm khói lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Huhu mình tính ra số xấu quá mà không biết làm sai ở đâu ai cíu mình với 😭😭
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.........0.4.........0.2......0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\Rightarrow m_{ZnO}=14.6-13=1.6\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{13}{14.6}\cdot100\%=89.04\%\)
\(\%ZnO=100\%-89.04\%=10.96\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{1.6}{81}\approx0.02\left(mol\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(0.02........0.04........0.02........0.02\)
\(n_{HCl}=0.4+0.04=0.44\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.44}{0.8}=0.55\left(M\right)\)
Eeeee ngồi tính sang chấn thật nó ra số xấu lần mò hơn 20p chưa biết tính sai chỗ nào
Câu 12: Cho 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a./ Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b./ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng Cho biết: Zn = 65 Cl = 35.5 Mg = 24 Al = 27 , Mg = 24 Fe = 56
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 9,2 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\%\approx39,13\%\\\%m_{Fe}\approx60,87\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
hỗn hợp x gồm cu ,al ,fe cho 28,6 g x tác dụng với dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí h2(đktc) ở nhiệt đọ cao 0,6 mol x tác dụng vừa đủ với 8,96 lít o2 (đktc) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh x
\(n_{Cu} = a ; n_{Al} = b ; n_{Fe} = c(mol)\\ \Rightarrow 64a + 27b + 56c = 28,6(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\\ \text{Mặt khác} : n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{O_2}}=\dfrac{a+b+c}{0,5a +0,75b + 0,75c} = \dfrac{0,6}{0,4}(3)\\ (1)(2)(3)\Rightarrow a = \dfrac{317}{1460} ; b = \dfrac{121}{365}; c = \dfrac{15}{146}\\ \%m_{Cu} = \dfrac{\dfrac{317}{1460}.64}{28,6}.100\% = 48,59\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{\dfrac{121}{365}.27}{28,6}.100\% = 31,3\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 41,59\% - 31,3\% = 27,11\%\)
Cho 9,2 gam hỗn hợp Fe và Mg phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric thu được 5,6 lít khí Hiđro ở đktc.
a) Tính thành phần phần trăm các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
mn giúp với ạ
\(a,Đặt:n_{Mg}=g\left(mol\right);n_{Fe}=j\left(mol\right)\left(g,j>0\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24g=56j=9,2\\22,4g+22,4j=5,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}g=0,15\\j=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\approx39,13\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}\approx60,87\%\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=\dfrac{2.5,6}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\\ c,m_{muối}=m_{FeCl_2}+m_{MgCl_2}=95g+127j=95.0,15+127.0,1=26,95\left(g\right)\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x-----------------------x mol
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y-------------------------y mol
ta có\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=9,2\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>%mFe=\(\dfrac{0,1.56}{9,2}.100\)=60,87%
=>%m Mg=39,13%
Ta có : n HCl=0,1.2+0,15.2=0,5 mol
=>CMHCl=\(\dfrac{0,5}{0,2}\)=2,5M
=>m muối =0,1.127+0,15.95=26,95g
Cho 25,7 gam hỗn hợp(P) gồm Al,Fe,Cu phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axit clohydric x mol/lít thu được 14,56 lít khí X(đktc) dung dịch Y và 6,4 gam chất rắn Z
a.Tính phần trăm về khối lượng kim loại trong (P)
b.Tính giá trị của X
c.Cho hoàn toàn Z vào 100ml dung dịch bạc nitrat 1,5M. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
a) Chất rắn Z là Cu
\(\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{25,7}.100=24,9\%\)
Gọi x, y là số mol Al, Fe
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}x+y=0,65\\27x+56y=19,3\end{matrix}\right.\)
=> x=0,3; y=0,2
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,3.27}{25,7}.100=31,52\%\)
%mFe=43,58%
b)Khí X là H2
\(m_{H_2}=0,65.2=1,3\left(g\right)\)
c) \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(n_{Cu}=0,1\left(mol\right);n_{AgNO_3}=0,15\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{2}\) => Sau phản ứng Cu dư
\(m_{cr}=m_{Cu\left(dư\right)}+m_{Ag}=\left(0,1-0,075\right).64+0,15.108=17,8\left(g\right)\)
a) mZ= mCu= 6,4(g) (Vì Cu không td dung dịch HCl)
=> m(Al, Fe)= 25,7 - 6,4= 19,3(g)
Đặt nAl=a(mol); nFe=b(mol) (a,b>0)
nH2= 14,56/22,4=0,65(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
a_________3a_____a_______1,5a(mol)
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
b____2b____b___b(mol)
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=19,3\\3a+2b=0,65\end{matrix}\right.\)
Có vẻ số liệu lẻ, em có thể xem lại đề được không?
Cho 12,9g hỗn hợp gồm đồng và kẽm tan hết trong 100ml dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đkxđ a) tính PTHH xảy ra b) tính thành phân phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng, coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
\(Đặt:n_{MnO_2}=a\left(mol\right),n_{KMnO_4}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=87a+158b=37.96\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(n_{Cl_2}=a+2.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.02\)
\(\%MnO_2=\dfrac{0.4\cdot87}{37.96}\cdot100\%=91.68\%\\\%KMnO_4=100-91.68=8.32\% \)
\(m_M=m_{KCl}+m_{MnCl_2}=0.02\cdot74.5+\left(0.4+0.02\right)\cdot126=54.41g\)
Trộn 200g dung dịch có chứa 23,9g hỗn hợp gồm NaOH và Na2CO3 với dung dịch HCl 3,65% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36lít khí ở 0°C, l ATM a. tính nồng độ phần trăm mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15mol\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{23,9}\cdot100=66,5\%\\ \%m_{NaOH}=100-66,5=33,5\%\)
b. Sai đề, vì
\(n_{HCl\left(thực,tế\right)}=\dfrac{200.3,65}{100}:36,5=0,2mol\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,15.2+\left(23,9-0,15.106\right):40=0,5mol\)
mà \(n_{CO_2}=0,15mol\Rightarrow n_{HCl}=0,3mol\left(pt1\right)\)(nên NaOH và Na2CO3 ko dư)
vậy cần ít nhất 0,5mol HCl để tính
⇒cần thay đổi \(m_{ddHCl}\) hoặc \(C_{\%HCl}\) để tính được câu b
cho hỗn hợp gồm cu và cuo vào dung dịch loãng 0.25 mol h2so4(phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3.2 g chất rắn
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A (Biets dung dịch H2so4 đã dùng nồng độ phần trăm là 20%)