Tính thể tích khí O2 ở đktc đã tiêu thụ hết khi đốt cháy 1,5 kg than có chứa 80% C
Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(m_C=1,5.1000.90\%=1350\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{1350}{12}=112,5\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=112,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=112,5.22,4=2520\left(l\right)\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=12600\left(l\right)\)
Đốt cháy 36 Kg than đá có chứa 0,5 gam tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được. Tính thể tích các khí được sinh ra ở (đktc).
0,5g = 0,0005 kg
\(m_C=36-0,0005-\left(36.1,5\%\right)=35,4595kg=35459,5g\)
\(n_C=\dfrac{35459,5}{12}=2954,95mol\)
\(n_S=\dfrac{0,5}{32}=0,015625mol\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
2954,5 2954,5 ( mol )
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(0,015625\) \(0,015625\) ( mol )
\(V_{CO_2}=2954,5.22,4=66180,8l\)
\(V_{SO_2}=\)\(0,015625.22,4=0,35l\)
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và bà và 1,5% tạp chất khác không cháy được chấm. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(m_S=0,5\%.24=0,12\left(kg\right)=120\left(g\right)\\ \Rightarrow n_S=\dfrac{120}{32}=3,75\left(mol\right)\\ m_C=1,5\%.24=0,36\left(kg\right)=360\left(g\right)\\ \Rightarrow n_C=\dfrac{360}{12}=30\left(mol\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ n_{SO_2}=n_S=3,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=3,75.22,4=84\left(l\right)\\ n_{CO_2}=n_C=30\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4.30=672\left(l\right)\)
(Chắc đề là 1,5% C)
24kg = 24000g
\(m_S=24000.0,5\%=120\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{120}{32}=3,75\left(mol\right)\\ \%C=100\%-0,5\%-1,5\%=98\%\\ m_C=24000.98\%=23520\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{23520}{12}=1960\left(mol\right)\)
PTHH:
S + O2 → (to) SO2
3,75 3,75 3,75
C + O2 → (to) CO2
1960 1960 1960
\(V_{SO_2}=22,4.3,75=84\left(l\right)\\ V_{CO_2}=22,4.1960=43904\left(l\right)\)
Đốt cháy 1 cân than trong khí O2, biết than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích khí O2 (ở đktc cần thiết để đốt cháy 1 cân than)
b) Tính thể tích khí CO2.
mC = 1000.95% = 950 (g)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Ta có: \(n_C=\dfrac{950}{12}=\dfrac{475}{6}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_{CO_2}=n_C=\dfrac{475}{6}\left(mol\right)\)
a+b, \(V_{O_2}=V_{CO_2}=\dfrac{475}{6}.22,4\approx1773,33\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,6g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. ( O = 16; Cl = 35,5; K= 39)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,225--0,15
n Fe=\(\dfrac{12,6}{56}\)=0,225 mol
VO2=0,15.22,4=3,36l
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1---------------------0,15
=>m KClO3=0,1.122,5=12,25g
\(a,3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(b,\)
Ta có : \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.2,25=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow VO_2=33,6\left(l\right)\)
\(c,\)
\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Theo \(PTHH:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.1,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n.M=1,122,5=122,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa oxi a) hãy viết phương trình phản ứng sảy ra b) tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên c) tính khối lượng KCLO3 cần dùng khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\\
pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
2,25 1,5
=> \(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(L\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
1 1,5
=> \(m_{KClO3}=122,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2 kg than đá (chứa 96,6 phần trăm cacbon:, 0,6 phần trăm lưu huỳnh : còn lại là tạp chất trơ ko cháy) bằng oxi không khí
a) tính thể tích không khí dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho không khí chứa 80 phần trăm nitơ :20 phần trăm oxi và thể tích
b) khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra CO. Viết phương trình phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 19,5 g kẽm trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
c) PTHH: \(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,1\cdot122,5=12,25\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a. \(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4
0,2 \(\dfrac{0.4}{3}\)
b. \(V_{O_2}=\dfrac{0.4}{3}.22,4=\dfrac{8.96}{3}\left(l\right)\)
c. PTHH : 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{0.8}{3}\) \(\dfrac{0.4}{3}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{0.8}{3}.122,5=\dfrac{98}{3}\left(g\right)\)