cho 14,2 gam p2o5 tác dụng với h20. số gam h3p04 thu được là:
A.9.8g
B.8.9g
C.16.9g
D.19,6g
Câu 9: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,7g
B. 5,4g
C. 1,35g
D. 10,8g
Câu 10: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào 100 gam nước dư. Nồng độ của dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,16%
B.14,2%
C.12,43%
D. 15,31%
Câu 9: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,7g
B. 5,4g
C. 1,35g
D. 10,8g
Câu 10: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào 100 gam nước dư. Nồng độ của dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,16%
B.14,2%
C.12,43%
D. 15,31%
Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350,0.
B. 452,5.
C. 462,5.
D. 600,0.
Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 28,4 gam hỗn hợp muối. Xác định giá trị của V
A. 0,4
B. 0,45
C. 0,5
D. 0,6
Đáp án A
Quy đổi: 0,1 mol P2O5 thành 0,2 mol H3PO4
cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với m gam Ca(OH)2 , thu được kết tủa , tìm khối lượng của kết tủa
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là:
A. 11,64.
B. 13,32.
C. 7,76.
D. 8,88.
Đáp án D.
Từ tỉ lệ mol ta đặt:
nCnH2n+1N = 3a và nCmH2m+1O2N = 2a.
⇒ 3a + 2a = nHCl pứ = 0,2
⇒ a = 0,04 mol.
⇒ nCnH2n+1N = 0,12
nCmH2m+1O2N = 0,08 mol
Ta có:
0,12 × MCnH2n+1N + 0,08 × MCmH2m+1O2N = 14,2 gam.
⇒ 0,12×(14n+17) + 0,08×(14m+47) = 14,2
⇒ 3n + 2m = 15.
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có 2 cặp nghiệm thỏa mãn:
● TH1: n = 1 và m = 6
⇒ Y là: C6H13O2N
⇒ mMuối = 0,08×(131+22) = 12,24 gam
⇒ Loại vì không có đáp án.
● TH2: n = 3 và m = 3
⇒ Y là: C3H7O2N
⇒ mMuối = 0,08×(89+22) = 8,88 gam
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 11,64
B. 13,32
C. 7,76
D. 8,88
Đáp án D
Từ tỉ lệ mol ta đặt: nCnH2n+1N = 3a và nCmH2m+1O2N = 2a.
⇒ 3a + 2a = nHCl pứ = 0,2 ⇒ a = 0,04 mol.
⇒ nCnH2n+1N = 0,12 và nCmH2m+1O2N = 0,08 mol
Ta có: 0,12 × MCnH2n+1N + 0,08 × MCmH2m+1O2N = 14,2 gam.
Û 0,12×(14n+17) + 0,08×(14m+47) = 14,2 Û 3n + 2m = 15.
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có 2 cặp nghiệm thỏa mãn:
● TH1: n = 1 và m = 6 ⇒ Y là: C6H13O2N
⇒ mMuối = 0,08×(131+22) = 12,24 gam ⇒ Loại vì k có đáp án.
● TH2: n = 3 và m = 3 ⇒ Y là: C3H7O2N
⇒ mMuối = 0,08×(89+22) = 8,88 gam
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64
B. 13,32
C. 7,76
D. 8,88
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng : mmuối – mE = mHCl pứ => nHCl pứ = nX + nY = 0,2 mol
,nX = 1,5nY => nX = 0,12 ; nY = 0,08
=> 14,2g = 0,12.(14n + 17) + 0,08.(14n + 47)
=> 5n = 15
+) n = 3 => E + NaOH -> muối : C3H6O2NNa : 0,08 mol
=> m = 8,88g
Cho 45 gam nước vào cốc đựng 14,2 gam P2O5 thu được sản phẩm là H3PO4
a) Viết PTHH của phản ứng ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam ?
c) Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
a) P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{45}{18}=2,5\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{2,5}{3}>\dfrac{0,1}{1}\) => P2O5 hết, H2O dư
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0,1---->0,3------>0,2
=> \(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(2,5-0,3\right).18=39,6\left(g\right)\)
c) \(m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64
B. 13,32.
C. 7,76.
D. 8,88.
Chọn B
số C trong este = n C O 2 t = 4 t + 0 , 1 t = 4 + 0 , 1 t là số nguyên
=> t = 0,05 (TM) => số C = 6
nCO2 = 0,3 mol ; nH2O = 0,2 mol
=> nCO2 – nH2O = 0,1 = 2t => trong X có 3 liên kết π
Axit no => 1 ancol không no phải có C ≥ 3
=> X là CH3 – OOC – COO – CH2 – CH = CH2
=> Khi X + 0,2 mol KOH => sản phẩm rắn là 0,05 mol (COOK)2 và 0,1 mol KOH dư
=> m rắn = 13,9g