Cho 17,2g hh 2 KL kiềm thổ (liên típ nhau trog nhóm)td ht vs dd HCl dư thu dc 5,6 lít H2 và m gam hh muối.2 KL đó là
1/ Hòa tan 3,6g một kl hóa trị II vào 146g dd HCl thu được 3,36 lít khí (đkc)
a) R là kl nào?
b) Tính nồng độ C% của muối trong dd?
2/ Cho 1,4g hh gồm 2 kl ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước (dư) thu dc dd kiềm có m tăng 1,36g so vs m nước ban đầu. 2 kl đó là ?
3/Nguyên tố A nhóm VIA. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ m giữa A và õi là 2/3. Tìm A?
1/a) X: KL hoá trị II
X+ 2HCl ----> XCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
n H2= 3.36/22.4=0.15 mol
M X= 3.6/0.15=24 g/mol
=> X là Mg
b) Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0.15 0.3 0.15 0.15
m MgCl2= 0.15 x 95= 14.25g
Định luật bảo toàn khối lượng
mdd MgCl2= 3.6 + 146 - (0.15x2)=149.3g
C%=( 14.25x 100)/ 149.3= 9.5%
1)cho a gam hh A gồm (Fe,Cu Ag,Al,Zn,Cr,Ni)td vs dd HNO3 dư,sau pu thu dc dd B(ko co muoi amoni)va hh khi c gom (x mol NO2,y mol NO,z mol N2O,t mol N2).cô cạn dd B thu dc b gam muối khan \.Mối liên hệ giữa a,b,x,y,z,t là
A.b=a+62(x+3y+8z+10t) B.b=a+62(x+3y+4z+5t)
C.b=a+62(x+y+z+t) D.b=a+62(x+y+2z+2t)
2)cho m gam hh Cu,Fe,Zn td vs dd HNO3 loãng dư thu dc dd X.Cô cạn X thu dc (m+62)g muối khan .Nung hh muối khan trênđến klg ko đổithu dc chất rắn có klg là:
A.(m+8) B.(m+16) C.(m+4) D.(m+31)
3)hòa tan 1.2g KL M vào dd HNO3 thu dc 0.01 mol khí ko màu,ko mùi ko duy trì sự cháy.Xác định M; A.Zn B.Cu C.Fe D.Mg
4)hòa tan 12.8g KL hóa trị II trog 1 lg vừa đủ dd HNO3 60.0%(d=1.365g/ml)thu dc 8.96 lít 1 khí duy nhất màu nâu đỏ.tên của KL và thể tích dd HNO3 đã pu là:
A.Cu;61.5ml B.chì;65.1ml C.Hg;125.6ml D.Fe;82.3ml
5)cho m g hh X gồm Al,Cu vào dd HCl(dư),sau khi kết thúc pu sinh ra 3.36 lit khí (ở đktc).Nếu cho m g hh X trên vào 1 lg dư axit nitric (đặc,nguội),sau khi kết thúc pu sinh ra 6.72 lit khí NO2(sp khử duy nhất ,ở đktc).Giá trị m là: A.11.5 B.10.5 C.12.3 D.15.6
6)cho hh gồm 6.72g Mg và 0.8g MgO td hết vs lg dư dd HNO3.sau khi cac pu xay ra ht thu dc 0.896 lit 1 khí X(đktc)và dd Y.Làm bay hơi dd Y thu dc 46g muối khan.Khí X là:
A.N2O B.NO2 C,N2 D.NO
7)cho 3.6g Mg td hết vs dd HNO3 dư sinh ra 2.24 lít khí X(sp khử duuy nhất,ở đktc).Khí X là:
A.N2O B.NO2 C.N2 D.NO
1)
nNO3(-) trong muối = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 = x + 3y + 8z + 10t
m muối = m kim loại + mNO3(-) = a + 62.(x + 3y + 8z + 10t)
vậy chọn đáp án A
2)
nNO3(-) trong muối = 62g => nNO3(-) = 1mol
2Cu(NO3)2 => 2CuO + 4NO2 + O2
4Fe(NO3)3 => 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Zn(NO3)2 => 2ZnO + 4NO2 + O2
nNO2 = nNO3(-) = 1 mol
nO2 = nNO2/4 = 1/4 = 0,25mol
=> m chất rắn = m + 62 - 46 - 32.0,25 = m + 8
vậy chọn đáp án A
3)
khí ko màu, ko mùi, ko duy trì sự cháy => N2
2N(+5) + 10e => N2
________0,1<----0,01
M => M(+n) + n e
0,1/n<----------0,1
=> M = 12/(0,1/n) = 12n
n = 1 => M = 12 (loại)
n = 2 => M = 24(nhận)
n = 3 => M = 36 (loại)
=> M là Mg
vậy chọn đáp ánD
hòa tan 43.71 gam hh M gồm các muối (CO3,HCO3.Cl) của KL kiềm có hóa trị 1 vào dd HCl 10.52%(D=1.05g/ml) lấy dư , được dd A và 17.6 g khí B , chia dd làm 2 phần bằng nhau:
p1 cho td vs AgNO3 đc 68,88 gam ktua
p2 cho pư vừa đủ vs 125ml dd KOH 0.8 M sau phản ứng cô cạn dd thu đc 29,68 gam muối
a, xác định KL kiềm (mk tìm đc KL Natri rồi làm phần b, c, thôi)
b, tính % khối lượng từng muối trong hh ban đầu
c tính V của dd HCl 10.52 %
a,M2CO3+2HCl=>2MCl+H2O+CO2(1)
MHCO3+HCl=>MCl+H2O(2)
MCl+AgNO3=>MNO3+AgCl ( ket tua)(3)
HCl+AgNO3=>HNO3+AgCl(ket tua) (4)
HCl+KOH=>KCl+H2O(5)
b,goi nM2CO3=x, nMHCO3=y,MCl=Z
nCO2=0.4=>theo 1,2=>x+y=0.4(*)
dung dich A co MCl co n=2x+y+z va HCl du co n=w
P1,nAgCl=0.48=>theo 3,4=>(2x+y+z+w)/2=0.48(do chia lam 2 phan bang nhau)
P2,theo 5=>nHCl=nKOH+0.1=>w=0.2=>2x+y+z=0.76(**)
m muoin khan=mKCl+mMCl=0.1*74.5+(2x+y+z)(M+35.5)...
Vay kim loai can tim la Na
c,tong khoi luong 3 muoi ban dau=106x+84y+58.5z=43.71(***)
tu *,**,***=>x=0.3, y=0.1, z=0.06=>%Na2CO3=72.8%, %NaHCO3=19.2%,%NaCl=8%
d,nHCl ban dau =2x+y+w=0.9=>mHCl=32.85=>mddHCl=312.3=>V...
Cho 22 g hh gồm al và fe td vs dd hcl 15% vừa đủ , sau pư thu đc dd chứa các muối và 17,92 l khí h2(đktc)
a) tính kl mỗi kl (.) hh
b) tính kl dd axit hcl cần dùng
c) nếu cho hh kl trên td vs dd h2so4 đ/n dư thì thu đc V l khí so2(đktc).Dẫn toàn bộ V l khí so2 vào 1500g dd ba(oh)2 6,48% thì thu đc m g kết tủa.Tính g/trị của V và m
Giải hộ mk vs minh tính ra a=1/3=> tạo ra muối axit ba(hso3)2 k biết sai chỗ nào
đặt nFe=a, nAl=b. nH2=0,8. ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=0,8\\56a+27b=22\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) mFe=11,2g ; mAl=10,8g.
b) nHCl=2.nH2=2.0,8=1,6 mol.⇒mHCl= 1,6.36,5/15%= 3893,333
c) Fe + 3e → Fe+3 S+6 +2e → S+4
Al + 3e →Al+3
Bảo toàn mol e: nSO4- = \(_{^{ }\dfrac{3.0,2+3.0,4}{2}=0,9}\) ⇒ VSO2= 0,9.22,4= 20,16 l
nBa(OH)2=0,568 mol
\(\dfrac{nOH-}{nSO2}=\dfrac{1,136}{0,9}=1,26222\) . Ban đầu kết tủa cực đại, SO2 dư kết tủa tan dần.
mkt= ( 0,568 - 0,332).(137+32+16.3)=51,212
Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari.
B. liti và beri.
C. natri và magie.
D. kali và canxi.
a) Gọi số mol Mg, Al, Fe trong m gam hỗn hợp là a, b, c (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
_______a--------------------->a------->a_______(mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
_b-------------------->b------->1,5b___________(mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
_c------------------>c------->c_______________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b+c=0,35\left(1\right)\\95a+133,5b+127c=35,55\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác:
PTHH: \(Mg+Cl_2\underrightarrow{t^o}MgCl_2\)
_______a--------------->a_________(mol)
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
_b----------------->b______________(mol)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
_c------------------>c______________(mol)
=> 95a + 133,5b + 162,5 = 39,1 (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 24.0,1 + 27.01 + 56.0,1 = 10,7(g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=27.0,1=2,7\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 21g hh gồm Al và Al203 tác dụng dd Hcl dư lm thoát ra ngoài 13.44l h2 đkc
A.Tính % theo kl mỗi chất trog hh đầu
B.Tinh Vdd HCl 20% co D=1.18g/ml cần dùng để hòa tan vừa đủ HH đó
n H2 = 13,44/22,4 = 0,6(mol)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
n Al = 2/3 n H2 = 0,4(mol)
%m Al = 0,4.27/21 .100% = 51,43%
%m Al2O3 = 100% -51,43% = 48,57%
b)
=> n Al2O3 = (21 - 0,4.27)/102 = 0,1(mol)
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
n HCl = 3n Al + 6n HCl = 0,4.3 + 0,1.6 = 1,8(mol)
=> m dd HCl = 1,8.36,5/20% = 328,5(gam)
=> V dd HCl = m/D = 328,5/1,18 = 278,39(ml)
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
\(HCIII\text{R + 2HCl -> RCl2 + H2}I->RCI2+H2\)
Ta có : \(nH2=0,3mol->M\text{ R}=8,8\)/\(0,3=29,3\)
Ta có : \(\text{24 < 29,3 < 40 nên 2 kim loại là Mg và Ca}\)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x , y
\(\text{-> x+y=0,3; 24x+40y=8,8}\)
Giải được \(\text{x = 0,2 ; y = 0,1 }\)
\(\text{-> mMg=24.0,2=4,8 gam -> %Mg=54,5% -> %Ca=45,5%}\)
Cho 6,05g hh gồm zn td đe hcl 10℅ cô can đ sau pu thu dc 13,15g muối than
A tìm kl đe hcl đa dung biet kl axit dùng dư 20℅ so voi kl pu
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
x ___2x ____x
2Al + 6HCl\(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
y___ 3y_____ y
65x+27y=6,05\(\rightarrow\)x=0,09 ; y=0,006
nHClp/u=0,09.2+0,006.3=0,198
nHCl bđ=0,198.120%=0,2376mol
mHCl=0,2376.36,5=8,672g
mddHCl=\(\frac{8,672}{10\%}\)=86,72g
cho 6,05 g hổn hợp zn va al tác dụng với hcl 10% cô cạn sau phản ứng thu dc 13,15g muối than A tìm khối lượng để hcl đã dùng biết lượng axit dùng dư 20% so với khối lượng pứ