KL có tíh khử íu nhất trog nhóm KL kiềm là
a.K
b.Cs
c.Na
d.Li
1/ Hòa tan 3,6g một kl hóa trị II vào 146g dd HCl thu được 3,36 lít khí (đkc)
a) R là kl nào?
b) Tính nồng độ C% của muối trong dd?
2/ Cho 1,4g hh gồm 2 kl ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước (dư) thu dc dd kiềm có m tăng 1,36g so vs m nước ban đầu. 2 kl đó là ?
3/Nguyên tố A nhóm VIA. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ m giữa A và õi là 2/3. Tìm A?
1/a) X: KL hoá trị II
X+ 2HCl ----> XCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
n H2= 3.36/22.4=0.15 mol
M X= 3.6/0.15=24 g/mol
=> X là Mg
b) Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0.15 0.3 0.15 0.15
m MgCl2= 0.15 x 95= 14.25g
Định luật bảo toàn khối lượng
mdd MgCl2= 3.6 + 146 - (0.15x2)=149.3g
C%=( 14.25x 100)/ 149.3= 9.5%
KL kiềm thổ
Từ Be --> Ba, khi Z tăng thì
a) bán kính nguyên tử ntn?
b) tính khử và tính KL ntn ?
c) năng lượng ion hóa ntn?
a, Bán kính nguyên tử tăng
b, tính khử và tính kim loại tăng
c, năng lượng ion hóa giảm
Cho 17,2g hh 2 KL kiềm thổ (liên típ nhau trog nhóm)td ht vs dd HCl dư thu dc 5,6 lít H2 và m gam hh muối.2 KL đó là
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R, hóa trị (II) vì là kiềm thổ,
Phản ứng xảy ra:
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\frac{17,2}{0,25}=68,8\)
Vì 40 < 68,8 < 88 nên 2 kim loại là Ca (40) và Sr (88).
Cho 0,3 gam hỗn hợp KL X và Y ở 2 chu kì kế tiếp nhau của nhóm IA tác dụng với H2O dư thu được 0,224 lit H2(đktc). Xác định tên 2 KL kiềm.
Gọi 2 kim loại kiềm của nhóm IA là M
n h2 = 0,224: 22,4=0,01 mol
M + 2H2O -> 2MOH + H2
n M = 0,3/ M M = n H2 = 0,01
=> M M = 30 đvc
mà M là 2 kim loại kiềm thuộc chu kì liên tiếp
=> M gồm Li và Na
xin lỗi mk làm nhầm
gọi 2 kl kiềm của nhóm IA là R
n H2 = 0,224:22,4=0,01 mol
n R = 0,3/ M R mol
2R + 2H2O -> 2ROH +H2
=> nR = n H2 .2
=> 0,3/M R = 0,02
=> M R =15 đvc
ko có gt nào tm
Nguyên liệu để điều chế kim loại kiềm là :
A. Muối clorua và hidroxit của KL kiềm
B. Muối cacbonat và hidroxit của kim loại kiềm.
C. Oxit và muối clorua của KL kiềm
D. Oxit và hidroxit của KL kiềm
Điền vào chỗ trống
KL kiềm thổ có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy ___________và có khối lượng riêng __________so vs KL kiềm, nhưng ______________so với Al ( trừ Ba)
Cho 11,04 gam KL kiềm tác dụng với H2O dư thu được 0,48 gam H2. Xác định tên KL
Gọi kim loại kiềm là R.
PTHH: 2R + 2xH2O ---> 2R(OH)x + xH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,48}{2}=0,24\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,24=\dfrac{0,48}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{11,04}{\dfrac{0,48}{x}}=\dfrac{11,04x}{0,48}=23x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 23 | 46 | 69 |
Na | loại | loại |
Vậy kim loại kiềm là natri (Na)
Cho 1,38 gam KL kiềm tác dụng với H2O dư thu được 0,672 lit H2 (đktc). Xác định tên KL
Gọi kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2xH2O ---> 2R(OH)x + xH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,03=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{1,38}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{1,38x}{0,06}=23x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 23 | 46 | 69 |
Na | loại | loại |
Vậy kim loại kiềm là natri (Na)
Gọi kim loại kiềm cần tìm là M. (kim loại kiềm có hóa trị l)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(2M+H_2O\rightarrow M_2O+H_2\)
0,06 0,03
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{1,38}{\overline{M_M}}=0,06\) \(\Rightarrow\overline{M_M}=23\left(Na\right)\)
Vậy kim loại M cần tìm là Natri(Na).
Cho 10 gam KL kiềm thổ tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lit H2 (đktc). Xác định tên KL
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 2nH2O → 2XOHn + nH2
Mol: \(\dfrac{0,5}{n}\) 0,25
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{10}{\dfrac{0,5}{n}}=20n\left(g/mol\right)\)
Vì X là kim loại nên có hóa trị l,ll,lll
n | l | ll | lll |
Mx | 20 | 40 | 60 |
Kết luận | loại | thỏa mãn | loại |
⇒ X là canxi (Ca)