a, Bán kính nguyên tử tăng
b, tính khử và tính kim loại tăng
c, năng lượng ion hóa giảm
a, Bán kính nguyên tử tăng
b, tính khử và tính kim loại tăng
c, năng lượng ion hóa giảm
Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. năng lượng ion hóa giảm dần.
C. tính khử giảm dần.
D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
- So sánh độ bền nhiệt của cacbonat kim loại kiềm và kiềm thổ? Giải thích?
Cho 10 ml dd muối canxi tác dụng với dd Na2CO3 dư tách ra một kết tủa, lọc và đem nung kết tủa đến lượng không đổi còn lại 0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+ trong 1 lít dung dich đầu là
A.10 g
B. 20g
C. 30g
D. 40g
Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Hòa tan 7.6g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuôch hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư thu được 5.6l khí đktc .hai kim loại này là?
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại.
Hòa tan hỗn hợp ít gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36
B.24
C.20
D. 22,4
Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 để làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.